HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vitamount: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Vitamount là gì?
Thuốc Vitamount là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị thiếu hụt của các vitamins, khoáng chất trong các trường hợp sau:
- Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, trẻ ăn kém.
- Thiếu máu do nhiễm khuẩn, xuất huyết hoặc
- Bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh,
- Sau khi sử dụng các thuốc kháng sinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamount
Dạng trình bày
Thuốc Vitamount được bào chế dưới dạng siro
Quy cách đóng gói
Thuốc Vitamount được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ 60ml
Phân loại thuốc
Thuốc Vitamount là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Vitamount có số đăng ký: VN-16230-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vitamount có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Vitamount được sản xuất ở: Amoun Pharmaceuticals Co. A. R.E
Địa chỉ: First Industrial Zone, El-Obour City, Cairo Ai CậpThành phần của thuốc Vitamount
- Vitamin A (Palmitate) 7200 IU, Vitamin E (Tocopheryl Acetate) 120 IU, Vitamin C (Nicotinamide) 80.0, Vitamin B6 (Pyridoxine HCl) 8.0 mg, Vitamin B12 24.0 mcg,Vitamin D 1600 1U,, Biotin 1200.0 mcg, Calcium Pantothenate 40.0mg, Iodine (Potassium Iodide) 60.0 mcg, Iron (Ferrous gluconate), 36.0mg, Zinc (Zinc gluconate) 12.0 mg, Manganese (Manganese Chloride) 10 mg, Chromium (Chromium chloride) 100mcg.
- Tá dược: Ethyl Alcohol 4mg, Citric Acid 150mg, Edetic Acid 60.0mg, Glycerin 6gm, Poysorbate 80 60m Sodium Benzoate 150mg, Butylated Hydroxy Anisol 12.0mg, Sucrose 39.6gm, orange Flavour 2mg, Nước cất vừa đủ 60ml.
Công dụng của thuốc Vitamount trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamount là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị thiếu hụt của các vitamins, khoáng chất trong các trường hợp sau:
- Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, trẻ ăn kém.
- Thiếu máu do nhiễm khuẩn, xuất huyết hoặc
- Bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh,
- Sau khi sử dụng các thuốc kháng sinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitamount
Cách dùng thuốc Vitamount
Thuốc Vitamount dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Vitamount
- Trẻ em: mỗi lần 1 thìa (5ml), ngày 2-3 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamount
Chống chỉ định
- Vitamount Syrup chống chỉ định ở các bệnh nhân có hiện tượng tích luỹ sắt và canxi trong máu.
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc Vitamount
- Do sự thiếu hụt sắt có thể là biểu hiện của một số rối loạn trong cơ thể như mất máu tái diễn, nguyên nhân cơ bản của thiếu máu cần được xác định làm rõ: Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở các bệnh nhân không có khả năng chuyển hóa cũng như rối loạn trong chuyển hóa sắt hoặc Coenzym A (D-pantenol). Không sử dụng chung với các thuốc khác cũng chứa D-pantenol.
- Không nên sử dụng thuốc vượt quá liều khuyến cáo khi chưa có chỉ định của thầy thuốc.
- Do thuốc có chứa sắt, có thể nguy hiểm khi dùng quá liều. Cần đưa đến bệnh viện gần nhất.
Tác dụng phụ của thuốc Vitamount
Các phản ứng dị ứng, ngứa da và khó chịu dạ dày, ví dụ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón có thể xảy ra, thường là do sử dụng quá liều.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không có số liệu nào cho thấy thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
Vẫn chưa có báo cáo nào về quá liều khi sử dụng thuốc. Cần thận trọng vì thuốc có chứa sắt. Không sử dụng đồng thời với các thuốc chứa vitamin liều cao khác
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamount
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamount đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamount
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vitamount
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Vitamount HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vitamount
Đặc tính dược lực học:
- Vitamin A : là Vitamin tan trong dầu.
- Vitamin E: là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
- Vitamin C: là Vitamin tan trong nước, quan trọng cho sự tổng hợp collagen và chất nội bào.
- Vitamin B1: khi vào cơ thể chuyển hóa thành thiamin phosphat là dạng hoạt tính của coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử cacboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat, alpha cetogutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình heso monophosphat. Khi thiếu hụt vitamin B1, sự oxy hóa các alpha cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat tăng lên, giúp chuẩn đoán tình trạng thiếu vitamin.
- Vitamin B2: tham gia vào các quá trình chuyển hóa lipid, purin, acid amin.
- Vitamin B3: khi vào cơ thể chuyển hóa thành nicotiamid adenin dinucleotid (NAD), hoặc nicotiamid adenin dinucleotid phosphat (NADP), NAD và NADP có vai trò như một coezym xúc tác cho các phản ứng oxy hóa khử thiết yếu cho hô hấp ở các mô, chuyển hóa hydratcacbon, acid béo và acid amin.
- Vitamin B6: Khi vào cơ thể bị chuyển hóa thành pyridoxin phosphat và pyridoxamin phosphate. Hai chất này hoạt động như những coezym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid
Đặc tính dược động học:
- Vitamin B2: được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hóa của vitamin B2 được phân bổ ở khắp các mô của cơ thể và vào sữa mẹ. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận, tim
- Vitamin B3: Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp cơ thể. Chuyển hóa và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
- Vitamin B6: Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ những trường hợp mắc hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, phần lớn thuốc được dự trữ ở gan và một phần cơ và não. Vitamin B6 thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không đổi.
- Vitamin B12: Sau khi uống, vitamin BI2 được hấp thụ qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng. Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bổ ưu tiên vào nhu mô gan. Khoảng 3 mcg cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50-60% là các dẫn chất của Cobalamin không tái hấp thu lại được.
- Vitamin D: được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Vì vitamin tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chất và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng vitamin D dùng theo đường uống được hấp thu theo cơ chế này. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Nửa đời trong huyết tương của vitamin D là 19-25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng các thuốc sau
- Các thuốc chống cao huyết áp: Nó có thể làm tăng hiệu quả giãn mạch gây ra hạ huyết áp tư thế đứng thẳng.
- Probenecid: làm giảm bài tiết qua nước tiểu của Vitamin B2.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vitamount: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Vitamount: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.