Thuốc Vocanz 40: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
271

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vocanz 40: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Vocanz 40 là gì?

Thuốc Vocanz 40 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tăng acid uric máu khi tinh thể urat đã hình thành (bao gồm tiền sử, sự hiện diện của u cục (hạt tophi) hoặc viêm khớp do gút).

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Vocanz 40

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Vocanz 40

Thuốc Vocanz 40 là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: QLĐB-607-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Địa chỉ: Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, Tp. Hà Nội Việt Nam

Thành phần của thuốc Vocanz 40

  • Febuxostat: 40 mg
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose monohydrat, Hydroxypropyl cellulose, Natri croscarmellose, Silicon  dioxid keo, Magnesi stearat, Instacoat universal green IC-U-6334.

Công dụng của thuốc Vocanz 40 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Vocanz 40 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tăng acid uric máu khi tinh thể urat đã hình thành (bao gồm tiền sử, sự hiện diện của u cục (hạt tophi) hoặc viêm khớp do gút).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vocanz 40

Cách dùng thuốc Vocanz 40

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Vocanz 40

  • Liều khuyến cáo của Febuxostat là 40 mg hoặc 80 mg/lần/ ngày.
  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 40mg/ngày, có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn hoặc các thuốc kháng acid.
  • Liều Febuxostat 80 mg được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân không đạt mức acid uric huyết (sUA) nhỏ hơn 6 mg/dl sau 2 tuần dùng liều 40 mg.
  • Liều Febuxostat 120 mg ngày một lần có thể được xem xét nếu chỉ số acid uric huyết thanh > 6 mg/dl (357μmol/l) sau 2-4 tuần dùng liều 80 mg.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vocanz 40

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bắt cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang điều trị với azathioprin, mercaptopurin

Thận trọng khi dùng

Cơn gút cấp:

  • Sau khi bắt đầu điều trị với Febuxostat, việc tăng cơn gút cấp thường xuyên được báo cáo. Điều này là do tăng nồng độ acid uric trong huyết thanh là kết quả của việc huy động urat từ mô. Để ngăn ngừa cơn gút cấp khi khởi đầu điều trị với Febuxostat, điều trị dự phòng đồng thời với một chống viêm không steroid (NSAID) hoặc colchicin được khuyến cáo

Tăng men gan:

  • Trong các nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng được báo cáo, tăng transaminase lớn hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN) đã được báo cáo (AST: 2%, 2%, và ALT: 3%, 2% tương ứng ở những bệnh nhân được điều trị với Febuxostat và allopurinol).Không có báo cáo về mối quan hệ giữa liều lượng-tác dụng đối với sự tăng men transaminase này. Kiểm tra chức năng gan được khuyến cáo, ví dụ: 2 và 4 tháng sau khi bắt đầu điều trị với Febuxostat và định kỳ sau đó. Viên nén Febuxostat chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glueose-galactase không nên sử dụng thuốc này.

Tác dụng phụ của thuốc Vocanz 40

Máu và các rối loạn hệ thống bạch huyết:

  • Thiếu máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, tăng bạch cầu/ giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, phì đại lách,

Các rối loạn về tim:

  • Cơn đau thắt ngực, rung tâm nhĩ/cuồng động tâm nhĩ, tiếng thổi tim, ECG bất thường, đánh trống ngực, nhịp tim chậm xoang, nhịp tim nhanh. Rối loạn về mắt: thị lực bị mờ.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Chướng bụng, đau bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, bệnh trào ngược da dày, khó chịu đường tiêu hóa, đau nướu, thổ huyết, toan dịch vị, đại tiện phân có máu, loét miệng, viêm tụy, loét dạ dày, nôn mửa và tiêu chảy.

Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng:

  • Suy nhược, ngực đau/khó chịu, phù nề, mệt mỏi, cảm thường, rối loạn dáng đi, các triệu chứng giống như cúm, đau, khát nước.

Rối loạn gan mật:

  • Sỏi mật/viêm túi mật, , viêm gan, gan to.

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Quá mẫn.

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:

  • Herpes zoster.

Các biến chứng:

  • Thâm tím

Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng:

  • Chán ăn, giảm/tăng thèm ăn, mất nước, đái tháo đường, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăng triglyceride máu, hạ kali máu, giảm/tăng trọng lượng.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kì mang thai:

  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ của Febuxostat ở phụ nữ mang thai. Không nên sử dụng Febuxostat trong suốt thời gian mang thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi. Febuxostat không gây quái thai trên chuột và thỏ khi uống liều đến 48 mg/kg (tương ứng gấp 40 và 51 lần nồng độ thuốc trong huyết tương so với liều 80 mg/ngày cho diện tích bề mặt cơ thể) trong thời kỳ tại các cơ quan. Tuy nhiên, việc tăng tỉ lệ tử vong của chuột sơ sinh và giảm khối lượng cơ thể chuột sơ sinh được ghi nhận khi chuột mang thai được điều trị với liều lên đến 48 mg/kg (gấp 40 lần nồng độ thuốc trong huyết tương so với liều 80 mg/ngày) trong thời kỳ tại các cơ quan và thời kỳ cho con bú.

Thời kì cho con bú:

  • Febuxostat được bài tiết vào sữa của chuột. Chưa biết rõ liệu thuốc có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Bởi vì nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ nên nên thận trọng khi sử dụng ở Febuxostat cho phụ nữ cho con bú.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo khi sử dụng Febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc thiết bị hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm.

Cách xử lý khi quá liều

  • Nghiên cứu ở các đối tượng khỏe mạnh dùng Febuxostat với liều lượng lên đến 300 mg/ngày trong 7 ngày mà không có bằng chứng về giới hạn liều độc. Không có quá liều của Febuxostat được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng. Trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vocanz 40

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vocanz 40 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vocanz 40

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Vocanz 40

Nơi bán thuốc Vocanz 40

Nên tìm mua Vocanz 40 HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vocanz 40

Dược lực học

Cơ chế tác dụng:

  • Febuxostat là chất ức chế xanthin oxidase, hiệu quả điều trị của nó đạt được bằng cách làm giảm acid uric huyết thanh. Ở nồng độ điều trị Febuxostat không ức chế các enzym khác tham gia vào việc tổng hợp và chuyển hóa của purin và pyrimidin.

Tác dụng dược lực học:

  • Ảnh hưởng trên nồng độ acid uric và xanthin: Ở người khỏe mạnh, Febuxostat gây ra sự giảm phụ thuộc liều đối với nồng độ acid urie huyết thanh trung bình trong vòng 24 giờ và làm tăng nồng độ xanthin huyết thanh trung bình trong vòng 24 giờ. Ngoài ra, có sự giảm bài tiết acid uric nước tiểu hàng ngày toàn phần. Tương tự, có sự tăng bài tiết Xanthin trong nước tiểu hàng ngày toàn phần. Sự giảm tỉ lệ phần trăm acid uric huyết thanh trung bình trong vòng 24 giờ nằm trong khoảng 40% – 55% ở liều 40mg và 80 mg.

Dược động học

  • Ở người khỏe mạnh, nồng độ huyết tương tối da (Cmax) và AUC của Febuxostat tăng tỉ lệ với liều sau khi dùng liều đơn và đa liều 10 mg đến 120mg. Không có tích lũy ở liều điều trị được dùng mỗi 24 giờ. Febuxostat có thời gian bán thải kiểu biến trung bình (tmax) khoảng 5-8 giờ. Trong một phân tích dược động học quần thể, các thông số dược động học của Febuxostat trên bệnh nhân tăng acid uric và gút tương tự với người khỏe mạnh.

Tương tác thuốc

Thuốc là cơ chất của Xanthin oxidase (XO):

  • Febuxostat là một chất ức chế xanthin oxidase. Nghiên cứu tương tác thuốc của Febuxostat với các thuốc được chuyển hóa bởi XO (ví dụ, theophyllin, mercaptopurin, azathioprin) chưa được báo cáo. Sự ức chế của XO bởi Febuxostat có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này dẫn đến độc tính. Febuxostat được chống chỉ định ở những bệnh nhân được điều trị bằng azathioprin, mercaptopurin, hoặc theophyllin

Thuốc hóa trị liệu gây độc tế bào:

  • Nghiên cứu tương tác thuốc của Febuxostat với thuốc hóa trị gây độc tế bào không được báo cáo. và Không có số liệu về sự an toàn của Febuxostat trong suốt quá trình hóa trị liệu gây độc tế bào.

Các nghiên cứu tương tác thuốc in vivo :

  • Dựa trên các nghiên cứu về tương tác thuốc ở người khỏe mạnh, Febuxostat không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng với colchicin, indomethacin, hydrochlorothiazide, warfarin hoặc desipramin. Vì vậy, Febuxostat có thể được sử dụng đồng thời với các thuốc này.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vocanz 40: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Vocanz 40: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here