Thuốc Volaren 75: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
201

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Volaren 75: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Volaren 75 là gì?

Thuốc Volaren 75 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Dài ngày viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp,
  • Điều trị ngắn hạn của đau sau chấn thương và sau phẫu thuật (POP), sưng và viêm sau phẫu thuật nha khoa hay chỉnh hình.
  • Điều trị triệu chứng nguyên phát.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Volaren 75

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao phim tan trong ruột

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Volaren 75

Thuốc Volaren 75 là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-26132-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Địa chỉ: Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam

Thành phần của thuốc Volaren 75

  • Diclofenac natri: 75mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên(cellulose vi tinh thể, lactose, silicon dioxyd, croscarmellose sodium, magnesi stearat, eudragit L100, PEG 6000, titan dioxyd, talc, màu vàng oxyd sắt, màu carmoisin)

Công dụng của thuốc Volaren 75 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Volaren 75 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Dài ngày viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp,
  • Điều trị ngắn hạn của đau sau chấn thương và sau phẫu thuật (POP), sưng và viêm sau phẫu thuật nha khoa hay chỉnh hình.
  • Điều trị triệu chứng nguyên phát.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Volaren 75

Cách dùng thuốc Volaren 75

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Volaren 75

Người lớn:

  • Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
  • Điều trị dài ngày: 1viên/ngày; không nên dùng liều cao hơn, nếu cần tăng, lên tới 2 viên/ngày, chia 2 lần.
  • Tổng liều tối đa 2 viên/ngày.

Trẻ em:

  • Không khuyến cáo dùng thuốc này.

Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên):

  • Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho bệnh nhân cao tuổi.

Suy thận:

  • Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận.

Suy gan:

  • Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho bệnh nhân suy gan.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Volaren 75

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin) hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử chảy máu hoặc loét dạ dày – ruột liên quan đến sử dụng NSAIDs trước đây.
  • Suy tim sung huyết (NYHA II- IV) bệnh tim thiếu máu, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Người dang dùng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận <30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
  • Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh)

Thận trọng khi dùng

  • Viên Volaren 75 có chứa lactose và do đó không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn dễ di truyền hiếm gặp như: không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase nặng hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Tránh sử dụng đồng thời Volaren 75 với các thuốc NSAID khác.

Tác dụng phụ của thuốc Volaren 75

Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn tâm thần:
  • Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt
  •  Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đẩy hơi, chán ăn.
  • Rối loạn gan mật: tăng các transaminase
  • Da và các rối loạn mô dưới da: hồng ban đa dạng, phát ban, ngứa

Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:

  • Máu và rối loạn hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu
  • Da và các rối loạn mô dưới da: ban xuất huyết
  • Hệ sinh sản: rong kinh, băng huyết, xuất huyết âm đạo, xuất huyết sau mãn kinh.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

  • Máu và rối loạn hệ bạch huyết: thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn, phản ứng phản vệ (bao gồm hạ huyết áp và sốc)
  • Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi.
  • Rối loạn hô hấp: hen suyễn, khó thở.
  • Rối loạn tiêu hóa: viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, tiêu chảy xuất huyết, loét dạ dày ruột.
  • Rối loạn gan mật: viêm gan, vàng da, rối loạn gan.
  • Da và các rối loạn mô dưới da: mề đay.

Rất hiếm gặp:

  • Rối loạn hệ miễn dịch: phù mặt.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: biếng ăn.
  • Rối loạn tâm thần: phản ứng loạn thần, mất phương hướng, trầm cảm, lo âu, gặp ác mộng, thay đổi tâm trạng, dễ bị kích thích.
  • Rối loạn hệ thần kinh: dị cảm, giảm trí nhớ, co giật, lo lắng, run, viêm màng não vô khuẩn, rối loạn vị giác.
  • Rối loạn mắt: rối loạn thị giác, nhìn mờ.
  • Rối loạn tai: ù tai.
  • Các rối loạn tim: suy tim, đánh trống ngực,
  • Rối loạn mạch máu: sốc, tăng huyết áp, hạ huyết áp, viêm mạch.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kì mang thai:

  • Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất.
  • Không dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).
  • Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, kể cả diclofenac, vì ức chế phôi bào làm tổ.

Thời kì cho con bú:

  • Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng cho phụ nữ cho con bú nếu cần phải dùng thuốc này. Không cho con bú khi sử dụng thuốc.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái tàu xe hay vận hành máy móc, vì thuốc có thể gây đau đầu, bồn chồn, buồn ngủ, khó chịu, rối loạn thị giác như nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi

Cách xử lý khi quá liều

  • Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Thúc đẩy lợi tiểu, kiềm hóa nước tiểu, thẩm phân máu có thể không giúp ích để tăng đào thải diclofenac vì thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương. Nếu gây lợi tiểu thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước- điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước. Co giật thường xuyên hoặc kéo dài nên điều trị bằng diazepam tiêm tĩnh mạch. Các biện pháp khác có thể được chỉ định theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Volaren 75

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Volaren 75 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Volaren 75

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Volaren 75

Nơi bán thuốc Volaren 75

Nên tìm mua Volaren 75 HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Volaren 75

Dược lực học

  • Diclofenac là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid phenylacetic . Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt nhanh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.
  • Diclofenac điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, diclofenac gây hại đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin dẫn đến ức chế tạo mucin (chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa). Prostaglandin có vai trò duy trì tưới máu thận. Các thuốc chống viêm không steroid ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử nhú và hội chứng thận hư đặc biệt ở những người bị bệnh thận hoặc suy tim mạn tính. Với những người bệnh này, các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng suy thận cấp và suy tim cấp.

Dược động học

  • Diclofenac được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu uống lúc đói. Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu và sinh khả dụng trong máu tuần hoàn xấp xỉ 50% sinh khả dụng của liều tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống, nồng độ trong dịch bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống từ 4 đến 6 giờ. Tác dụng của thuốc xuất hiện 60-120 phút sau khi uống.
  • Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ. Nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 – 6 giờ. Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật và phân. Hấp thu, chuyển hóa và đào thải hình như không phụ thuộc vào tuổi. Nếu liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc không bị tích lũy, ngay cả khi chức năng thận và gan bị giảm

Tương tác thuốc

  • Diclofenac có thể làm tăng hay ức chế tác dụng của các thuốc khác.

Không nên dùng diclofenac phối hợp với:

  • Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: nguy cơ gây xuất huyết nặng
  • Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật (nhưng cần nghiên cứu thêm).
  • Aspirin hoặc glucocorticoid: làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày- ruột.
  • Diflunisal: dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
  •  Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.
  • Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả 2 thuốc.
  • Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai
  • Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Volaren 75: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Volaren 75: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here