Thuốc Zentotacxim CPC1: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
388

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Zentotacxim CPC1: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Zentotacxim CPC1 là gì?

Thuốc Zentotacxim CPC1 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Áp xe não, (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes).
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol).
  • Viêm màng trong tim, viêm phổi.
  • Bệnh lậu, bệnh
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Zentotacxim CPC1

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 lọ, Hộp 10 lọ + 10 ống nước cất pha tiêm

Phân loại thuốc Zentotacxim CPC1

Thuốc Zentotacxim CPC1 là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-18002-12

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Địa chỉ: xã Thanh Xuân- Sóc Sơn- Hà Nội Việt Nam

Thành phần của thuốc Zentotacxim CPC1

  • Cefotaxim (dưới dạng cefotaxim natri): 1g.

Công dụng của thuốc Zentotacxim CPC1 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Zentotacxim CPC1 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Áp xe não, (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes).
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol).
  • Viêm màng trong tim, viêm phổi.
  • Bệnh lậu, bệnh
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Zentotacxim CPC1

Cách dùng thuốc Zentotacxim CPC1

Thuốc dùng qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch

Liều dùng thuốc Zentotacxim CPC1

Người lớn:

  • Liều thông thường: 2 – 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 – 6 lần.

Trẻ em:

  • Liều thông thường: 100 – 150 mg/ kg thể trọng/ ngày (với trẻ sơ sinh là 50 mg/ kg thể trọng/ ngày) chia làm 2 đến 4 lân. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/ kg thể trọng/ ngày (từ 100 đến 150 mg/ kg thể trọng đối với trẻ sơ sinh)

Trường hợp suy thận:

  • Cần phải giảm liều cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong 1 ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.

Thời gian điều trị:

  • Sau khi hết sốt hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.

Điều trị lậu:

  • Dùng liều duy nhất 1 g.

Phòng nhiễm khuẩn sau mổ:

  • Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp hoặc tĩnh mạch.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Zentotacxim CPC1

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với cephalosporin và mẫn cảm với lidocain (nếu dùng dung môi lidocain trong tiêm bắp).

Thận trọng khi dùng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
  • Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

Tác dụng phụ của thuốc Zentotacxim CPC1

Hay gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa:
  • Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:

  • Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu  nói chung làm cho test Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
  • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
  • Tiêu hóa: có màng giả do Clostridiumdifficile.
  • Gan: Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Tính an toàn trên người mang thai chưa được xác định. Thuốc có đi qua nhau thai trong ba tháng giữa của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

  • Có thể dùng cefotaxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm đến khi trẻ ỉa chảy, tưa hay nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Các tài liệu không cho thấy tác động của cefotaxim ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máymóc, thiết bị.

Cách xử lý khi quá liều

  • Nếu trong khi điều trị hoặc sau khi điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).
  • Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zentotacxim CPC1

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zentotacxim CPC1 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Zentotacxim CPC1

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc Zentotacxim CPC1

Nơi bán thuốc Zentotacxim CPC1

Nên tìm mua Zentotacxim CPC1 HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zentotacxim CPC1

Dược lực học

  • Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 va 2, cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn với tác dụng thủy phân của các beta – lactamase, nhưng tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các kháng sinh Cephalosporin thuộc thế hệ 1.
  • Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicilin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium difficile, các vi khuẩn kị khí Gram âm.

Dược động học

Hấp thu:

  • Thuốc hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa đời của cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hóa hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ. Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương.
  • Nửa đời của thuốc, nhất là của desacetylcefotaxim kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy thận nặng. Cần phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này. Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh bị bệnh gan.

Phân bố:

  • Cefotaxim và desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

Tương tác thuốc

  • Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể có nguy cơ bị tổn thương thận.
  • Cefotaxim và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.
  • Cefotaxim và các ureido – penicilin (azlocilin hay mezlocilin): Dùng đồng thời các thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải của cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như người bệnh bị suy giảm chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
  • Cefotaxim làm tăng độc tính đối với thận của cyclosporin.
  • Probenecid làm chậm quá trình đào thải, nên nồng độ của cefotaxim trong máu – cao hơn và kéo dài hơn.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Zentotacxim CPC1: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Zentotacxim CPC1: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here