Thuốc Zentramol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
373

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Zentramol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Zentramol là gì?

Thuốc Zentramol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Điều trị và phòng ngừa chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin: Dùng thời gian ngắn (2 – 8 ngày) trong và sau khi nhổ răng ở người bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang. Chảy máu miệng ở người bẩm sinh hay mắc phải.
  • Phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa và chảy máu sau chấn thương mắt, chảy máu mũi tái phát.
  • Làm giảm mất máu trong phẫu thuật (đặc biệt trong phẫu thuật , thay khớp, ghép gan).
  • Rong kinh hoặc băng huyết
  • Chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Zentramol

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp  10 ống x 5 ml

Phân loại thuốc Zentramol

Thuốc Zentramol là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-26684-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Danapha

Địa chỉ: 253 – Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng Việt Nam

Thành phần của thuốc Zentramol

  • Acid tranexamic: 250mg
  • Nước cất pha tiêm vừa đủ: 5ml

Công dụng của thuốc Zentramol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Zentramol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Điều trị và phòng ngừa chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin: Dùng thời gian ngắn (2 – 8 ngày) trong và sau khi nhổ răng ở người bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang. Chảy máu miệng ở người bẩm sinh hay mắc phải.
  • Phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa và chảy máu sau chấn thương mắt, chảy máu mũi tái phát.
  • Làm giảm mất máu trong phẫu thuật (đặc biệt trong phẫu thuật , thay khớp, ghép gan).
  • Rong kinh hoặc băng huyết
  • Chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Zentramol

Cách dùng thuốc Zentramol

Thuốc dùng qua đường tiêm tĩnh mạch

Liều dùng thuốc Zentramol

Người lớn:

  • Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: tiêm tĩnh mạch chậm, 0,5 – 1,0 g/lần (hoặc 10 mg/kg/lần), ngày 3 lần. Sau điều trị ban đầu bằng tiêm tĩnh mạch, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục, liều 25 – 50 mg/kg/ngày
  • Điều trị tiêu fibrin cục bộ trong thời gian ngắn (rong kinh, chảy máu đường tiêu hóa, rối loạn tiết niệu xuất huyết): 0,5 – 1,0 g/lần, tiêm tĩnh mạch chậm, 2- 3 lần/ngày
  • Phẫu thuật răng cho những bệnh ưa chảy máu: 10 mg/kg/lần x 3 – 4 lần/ngày, ở những người bệnh không uống được. Hoặc tiêm 10 mg/kg ngay trước khi phẫu thuật, sau đó tiêm 10 mg/kg/lần x 3 – 4 lần/ngày, trong 2 – 8 ngày.
  • Điều trị tiêu fibrin toàn thân: 1 g/lần tiêm tĩnh mạch chậm, dùng cách mỗi 6 – 8 giờ/ngày.

Trẻ em:

  •  Thông thường tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg/lần x 2 – 3 lần/ngày

Lưu ý đối với người dùng thuốc Zentramol

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với acid tranexamic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang có nguy cơ hoặc có tiền sử mắc bệnh huyết khối như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.
  • Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.
  • Rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải.
  • Suy thận nặng.

Thận trọng khi dùng

  • Điều chỉnh liều ở người suy thận. Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
  • Người bệnh dùng acid tranexamic có thể ức chế sự phân giải các cục máu đông tồn tại ngoài mạch. Các cục máu đông trong hệ thống thận có thể dẫn đến tắc nghẽn trong thận. Phải thận trọng ở người đái ra máu (tránh dùng thuốc nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản)
  • Thận trọng ở phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai.
  • Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày. Cần chú ý đến rối loạn thị giác có thể bao gồm suy giảm thị lực, nhìn mờ, nhìn màu suy giảm khi điều trị dài ngày, vì vậy nếu cần thiết, nên ngưng thuốc.
  • Không dùng đồng thời với phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.

Tác dụng phụ của thuốc Zentramol

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn,
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân, nghẽn mạch phổi, huyết khối ở mạc treo ruột, động mạch chủ, tắc động mạch võng mạc, huyết khối ở động mạch trong sọ).
  • Thần kinh trung ương: Thiếu máu cục bộ và thiếu máu não, đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, thời gian chảy máu bất thường.
  • Thị giác: Bất thường về thị giác kiểu loạn màu sắc, , bệnh võng mạc trung tâm.
  • Tiết niệu: Hoại tử vỏ thận ở người bị bệnh ưa chảy máu, suy thận kết hợp với hoại tử thận cấp hiếm gặp

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Không nên dùng acid tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì thuốc qua được nhau thai. Tài liệu về dùng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.

Thời kỳ cho con bú:

  • Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độ chỉ bằng 1 % trong máu mẹ, thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Do thuốc có thể gây buồn nôn, chóng mặt, cần sử dụng thận trọng ở người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc, làm việc trên cao.

Cách xử lý khi quá liều

  • Những triệu chứng quá liều acid tranexamic có thể là trên tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zentramol

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zentramol đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Zentramol

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc Zentramol

Nơi bán thuốc Zentramol

Nên tìm mua Zentramol HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zentramol

Dược lực học

  • Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, vì vậy plasmin không được tạo ra. Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huống lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch.

Dược động học

Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều, thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của thuốc là 2 giờ. Độ thanh thải trong huyết tương của thuốc xấp xỉ 7 lít/giờ. Hơn 95 % liều thuốc tiêm tĩnh mạch bài tiết dưới dạng không đổi theo nước tiểu. Chức năng thận giảm dễ gây tích tụ acid tranexamic. Acid tranexamie có tác dụng chống phân hủy fibrin mạnh hơn 10 lần acid aminocaproic, (tính theo gam), đối với sự phân hủy fibrin gây ra bởi urokinase hoặc chất hoạt hóa plasminogen của mô (TPA).

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn
  • Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác
  • Tác dụng chống tiêu fibrin của thuốc bị đối kháng bởi các thuốc làm tan huyết khối
  • Dùng đồng thời acid tranexamic với tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Zentramol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Zentramol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here