HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Zepilen 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Zepilen 1g là gì?
Thuốc Zepilen 1g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S. pneumoniae, S. pyogenes, Siaphylococcus, Klebsiella hoặc H. influenzae
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do 8. aureus, 8. pyogenes.
- và khớp do S. aureus. còn nhạy cảm.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc do Staphylococcus và Streptococcus.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục do Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella sp., S. aureus
- Điều trị dự phòng: sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zepilen 1g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ; hộp 10 lọ
Phân loại thuốc Zepilen 1g
Thuốc Zepilen 1g là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20802-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Medochemie Ltd. – Factory C
Địa chỉ: 2, Michael Erakleous Street, Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol Cộng Hòa Síp
Thành phần của thuốc Zepilen 1g
- Mỗi lọ chứa cefazolin natri 1,05 g tương đương với cefazolin 1 g.
Công dụng của thuốc Zepilen 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zepilen 1g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S. pneumoniae, S. pyogenes, Siaphylococcus, Klebsiella hoặc H. influenzae
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do 8. aureus, 8. pyogenes.
- và khớp do S. aureus. còn nhạy cảm.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc do Staphylococcus và Streptococcus.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục do Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella sp., S. aureus
- Điều trị dự phòng: sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zepilen 1g
Cách dùng thuốc Zepilen 1g
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Zepilen 1g
Người lớn:
- Liều thông thường 0,6 – 1 g, 6 – 12 giờ/lần. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ngày, mặc dù vậy trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng đã được dùng đến 12g/ngày
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi :
- 20 mg/kg thể trọng, 8 – 12 giờ/lần.
Trẻ trên 1 tháng tuổi:
- 25 – 50 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tối đa 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần/ngày
- Trẻ sinh non dưới 1 tháng tuổi: không khuyến cáo sử dụng
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật:
- Tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật 0,5 – 1 giờ. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 – 1 g trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 – 1 g, 6 – 8 giờ/lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình).
Suy thận:
- Cần giảm liều cho người suy thận tùy vào độ thanh thải creatinin. Có thể sử dụng liều đề xuất sau đây cho người lớn sau liều tấn công đầu tiên: độ thanh thải creatinin 55 ml/phút, dùng liều thông thường; độ thanh thải creatinin 35 – 54 ml/phút, dùng liều thông thường với khoảng cách giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ; độ thanh thải creatinin 11 – 34 ml/phút, dùng 1/2 liều thông thường với khoảng cách 12 giờ/lần; độ thanh thải creatinin <10 ml/phút, dùng 1/2 liều thông thường với khoảng cách 18 – 24 giờ/lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zepilen 1g
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi dùng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Đã có dấu hiệu cho thấy có dị ứng chéo một phần giữa penicilin và cephalosporin. Đã có thông báo về những người bệnh có những phản ứng trầm trọng (kể cả sốc phản vệ) với cả hai loại thuốc. Tốt hơn là nên tránh dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử bị phản vệ do penicilin hoặc bị phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
- Nếu có phản ứng dị ứng với cefazolin, phải ngừng thuốc và người bệnh cần được xử lý bằng các thuốc thường dùng (như adrenalin hoặc các amin co mạch, kháng histamin, hoặc corticosteroid).
- Cần thận trọng khi kê đơn các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh sử về dạ dày ruột, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Tác dụng phụ của thuốc Zepilen 1g
- Hầu như tất cả các cephalosporin đều có thể gây phản ứng từ giảm bạch cầu trung tính đến . Tất cả các trường hợp xảy ra đều do các liều tích lũy cao trong một đợt điều trị. Thường thấy thiếu máu tan huyết miễn dịch trong quá trình điều trị với những liều rất cao.
- Đã có tài liệu chứng minh rằng cefazolin gây cản trở việc tổng hợp yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. Cần lưu ý theo dõi thời gian chảy máu ở người bệnh có nguy cơ (tiền sử chảy máu, giảm tiểu cầu hoặc sử dụng những thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu). Suy thận, rối loạn chức năng gan, tiền sử bệnh dạ dày – ruột và thiếu dinh dưỡng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở người bệnh điều trị bằng cefazolin.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và thỏ với các liều cao gấp 25 lần liều dùng cho người không cho thấy dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cefazolin thường được xem như có thể sử dụng an toàn cho người mang thai. Có thể tiêm tĩnh mạch 2 g cefazolin, cách 8 giờ/lần, để điều trị viêm thận – bể thận cho người mang thai trong nửa cuối thai kỳ. Chưa thấy tác dụng có hại đối với bào thai do thuốc gây nên. Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên những người mang thai. Vì các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên súc vật, không phải lúc nào cũng tiên đoán được các đáp ứng ở người, nên thuốc này chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
- Nồng độ cefazolin trong sữa mẹ tuy thấp nhưng vẫn có ba vấn đề tiềm tàng có thể xảy ra ở trẻ: Sự thay đổi của hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ đang bú, và kết quả sẽ bị nhiễu khi cần thử kháng sinh đồ ở trẻ bị sốt.
- Cần phải quan sát các chứng tiêu chảy, tưa lưỡi do nấm Candida và nổi ban ở trẻ bú sữa của mẹ đang dùng cefazolin.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không thấy tác dụng nào của thuốc được biết có ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy.
Cách xử lý khi quá liều
- Xử trí quá liều cần được cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cần thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh, như hàm lượng khí – máu, các chất điện giải trong huyết thanh… Trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zepilen 1g
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zepilen 1g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zepilen 1g
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 30 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zepilen 1g
Nơi bán thuốc Zepilen 1g
Nên tìm mua Zepilen 1g HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zepilen 1g
Dược lực học
- Cefazolin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Giống như các cephalosporin thế hệ 1 (như cefadroxil, cephalexin), cefazolin có hoạt tính in vitro trên nhiều vi khuẩn Gram dương, nhưng phổ tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm.
- Đối với nhiều vi khuẩn Gram dương, hiệu quả tác dụng của cefazolin vẫn khá. Thuốc tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus beta – hemolyticus nhom A, Streptococcus pneumoniae và các chủng Streptococcus khác (nhiều chủng Enterococcus kháng cefazolin).
- Cefazolin cũng có tác dụng trên một số Ít trực khuẩn Gram âm ưa khí như: Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis và Haemophilus influenzae. Tuy nhiên, sự kháng thuốc ngày càng tăng.
Dược động học
- Cefazolin được hấp thu kém qua đường ruột nên phải được sử dụng qua đường tiêm mặc dù tiêm bắp gây đau. Với liều tiêm bắp 500 mg cefazolin nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là từ 30 microgam/ml trở lên sau 1 đến 2 giờ. Khoảng 85% cefazolin trong máu liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của cefazolin trong huyết tương là khoảng 1,8 giờ và có thể tăng từ 20 đến 70 giờ ở những người bị suy thận. Cefazolin khuếch tán vào xương, vào các dịch cổ trướng, màng phổi và hoạt dịch, nhưng khuếch tán kém vào dịch não tủy
Tương tác thuốc
- Probenecid: Dùng phối hợp cefazolin với probenecid có thể làm giảm đào thải cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong máu.
- Colistin: Dùng kết hợp cephalosporin với colistin (một kháng sinh polymyxin) làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.
- Acid ethacrynic va furosemid. Dựa trên cơ sở các nghiên cứu trên động vật, dùng đồng thời với cefazolin có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Zepilen 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Zepilen 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.