HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Zesom: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Zesom là gì?
Thuốc Zesom là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Bệnh – thực quản.
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zesom
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Zesom
Thuốc Zesom là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18489-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: ACI Pharma Private Limited
Địa chỉ: 172/A, Plot 135/A, IDA Bollaram, Jinnaram Mandal, Medak Andhra Pradesh 502325 Ấn Độ
Thành phần của thuốc Zesom
- Hoạt chất: Natri rabeprazol: 20,00mg
- Tá dược: mannitol, natri carbonat anhydrous, polyvinyl pyroldon K30, magnesi stearat, crosspovidon, cellulose vi tinh thể 102, aerosil, talc, sắt oxit yellow, titanium dioxid, diethyl phthalat, cellulose acetat phthalat.
Công dụng của thuốc Zesom trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zesom là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Bệnh – thực quản.
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zesom
Cách dùng thuốc Zesom
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Zesom
Chỉ dùng cho người lớn:
- Bệnh thực quản hồi lưu: 20mg/ngày, dùng trong 4- 8 tuần.
- Loét da dày, tá tràng: 20mg/ngày, dùng trong 4 tuần.
- Hội chứng Zollinger- Ellison: 60mg/ngày, điều chỉnh liều dùng tùy theo đáp ứng bệnh lý.
- Suy chức năng thận và gan: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận và gan vừa và nhẹ.
Sử dụng ở trẻ em:
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em, do độ an toàn khi sử dụng natri rabeprazol cho trẻ em chưa được xác định (chưa có các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zesom
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với natri rabeprazol hoặc với bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Khi nghi ngờ loét dạ dày, nên loại trừ khả năng bệnh ác tính vì điều trị có thể làm giảm triệu chứng và gây trở ngại chẩn đoán bệnh. Thận trọng đối với các bệnh nhân rối loạn chức năng gan
- Trẻ em
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Zesom
- Giảm bạch cầu máu; Giảm hoặc tăng bạch cầu; Giảm tiểu cầu; Phản ứng dị ứng hệ thống cấp tính; Chán ăn; Trầm cảm; Rối loạn thị giác;, nôn, buồn, nôn, đau bụng; Khó tiêu, khô miệng; Viêm dạ dày; ợ hơi, rối loạn thị giác; Viêm gan, , bệnh não gan; Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bỏng nước
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Chưa có nghiên cứu cụ thể về tác dụng phụ của thuốc trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không thấy có ảnh hưởng tới thai nhi ở liều thông thường. Tuy nhiên các nghiên cứu trên động vật không thể tiên đoán hết kết quả trên người. Do đó chỉ sử dụng natri rabeprazol cho phụ nữ có thai khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
- Vì nhiều thuốc có thể xuất hiện trong sữa mẹ, có thể ảnh hưởng tới trẻ. Do đó cần thận trọng khi sử dụng natri rabeprazol cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Tác dụng phụ của natri rabeprazol có thể gây đau đầu, suy nhược, sốt. Do đó nếu được chỉ định natri rabeprazol, bệnh nhân cần tránh công việc lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có dữ liệu về sử dụng quá liều trên người. Natri rabeprazol liên kết chặt chẽ với huyết tương, thẩm tách máu không hiệu quả trong loại trừ natri rabeprazol. Trong trường hợp quá liều cần tiến hành theo dõi điều trị triệu chứng và bổ trợ, có thể tiến hành rửa đường tiêu hóa để loại thuốc khỏi cơ thể nếu cần thiết.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zesom
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zesom đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zesom
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zesom
Nơi bán thuốc Zesom
Nên tìm mua Zesom HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zesom
Dược lực học
- Natri rabeprazol thuộc nhóm các hợp chất giảm tiết acid dịch vị nhưng không thể hiện tính kháng cholinergic hoặc tính chất đối kháng histamin ở receptor H2, nhưng ngăn chặn tiết acid dạ dày bằng cách ức chế enzym H+, K+ ATPase tại mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Bởi vì enzym này được coi như là máy bơm proton (acid) vào dạ dày nên natri rabeprazol đã được mô tả như một chất ức chế bơm proton-dạ dày. Natri rabeprazol ngăn chặn bước cuối cùng của quá trình tiết acid dạ dày
Dược động học
- Sau khi uống natri rabeprazol, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2-5 giờ, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1- 2 giờ. Sinh khả dụng của natri rabeprazol liều dùng theo đường uống bằng 52% so với đường tiêm tĩnh mạch. Tỷ lệ gắn kết của natri rabeprazol với protein huyết tương khoảng 96,3%. Natri rabeprazol được chuyển hóa tại gan bởi hệ thống cytocrom P450 3A (cho chuyên hóa sulfon) và tại cytocrom P450 2C19 (cho chuyên hóa desmethyl rabeprazol). Dùng theo đường uống khoảng 90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa acid carboxylic, glucuronid và acid mercapturic, dạng chuyển hóa của natri rabeprazol cũng được phát hiện ở phân. Không phát hiện dạng không chuyển hóa của natri rabeprazol ở nước tiểu cũng như ở phân. Không có bằng chứng về sự tích lũy natri rabeprazol.
Tương tác thuốc
- Natri rabeprazol ức chế chuyển hóa cyclosporin, dẫn đến tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương.
- Nghiên cứu trên người tình nguyện cho thấy nồng độ cyclosporin cao hơn nồng độ bình thường sau 14 ngày dùng liều 20mg natri rabeprazol.
- Natri rabeprazol làm giảm tiết acid dịch vị do đó sẽ ảnh hưởng đến những thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày. Khi dùng đồng thời với natri rabeprazol thì sinh khả dụng của ketoconazol giảm khoảng 30%, trong khi đó diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ tối đa (Cmax) của digoxin tăng lần lượt là 19% và 29%.
- Natri rabeprazol làm tăng pH dạ dày (do ức chế bơm proton), do đó làm giảm hấp thu atazanavir/ ritonavir khi sử dụng đồng thời, làm giảm đáng kể nồng độ atazanavir/ritonavir trong huyết tương, không đảm bảo hiệu quả điều trị.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Zesom: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Zesom: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.