HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Zidotex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Zidotex là gì?
Thuốc Zidotex là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Bệnh nhân
- Bệnh nhân xơ vữa động mạch não.
- Bệnh nhân tổn thương não, bị bệnh phù não. Sau phẫu thuật não
- Điều trị rối loạn nhận thức ở người cao tuổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zidotex
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ x 50 ml
Phân loại thuốc Zidotex
Thuốc Zidotex là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-26837-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Zidotex
- Citicolin natri tương ứng với citieolin 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 ml (Tá dược gồm: Nairi citrat, acid citric, sucralose, sorbitol 70%, tinh dầu cam, ethanol 96%, nipasol,nipagin, tartrazin, nước tinh khiết).
Công dụng của thuốc Zidotex trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zidotex là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Bệnh nhân
- Bệnh nhân xơ vữa động mạch não.
- Bệnh nhân tổn thương não, bị bệnh phù não. Sau phẫu thuật não
- Điều trị rối loạn nhận thức ở người cao tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zidotex
Cách dùng thuốc Zidotex
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Zidotex
- Người lớn: 100-200 mg (1-2 ml), hai hoặc ba lần một ngày.
- Trẻ em: 100 mg(1 ml), hai hoặc ba lần một ngày.
- Thời gian điều trị và liều tối đa phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zidotex
Chống chỉ định
- Chống chỉ định cho các bệnh nhân quá mẫn cảm với citieolin và bất cứ thành phần khác của thuốc
- Bệnh tai biến mạch máu não có do xuất huyết.
Thận trọng khi dùng
- Không nên uống rượu và các đồ uống có cồn khi đang dùng citicolin.
- Citicolin có thể gây chứng hạ huyết áp và trong trường hợp cần thiết tác dụng hạ huyết áp có thể được điều trị với eorticosteroid hoặc các thuốc cường giao cảm.
- Khi xuất huyết nội sọ kéo dài:Không dùng quá 1000 mg citicolin/ngày và dùng dạng bào chế truyền tĩnh mạch (phải truyền tĩnh mạch thật chậm).
- Trong tình trạng bệnh lý cấp tính và đang cấp cứu, nên dùng citicolin kết hợp với các thuốc làm giảm áp lực nội sọ hoặc thuốc hạ thân nhiệt. Nếu tiếp tục bị chảy máu não, tránh dùng liều cao citicolin (> 500 mg), vì có thể làm tăng thêm lưu lượng máu ở não. Nếu cần, có thể dùng citicolin liều thấp (100 – 500 mg, 2 – 3 lần/ngày).
Tác dụng phụ của thuốc Zidotex
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn,, rối loạn thượng vị, tiêu chảy
- Mắt: Chứng nhìn đôi.
- Tim mạch: Chứng đỏ bừng, thay đổi huyết áp thoáng qua, cảm giác khó chịu
- Hệ thần kinh: Mất ngủ, hiếm khi thấy , chóng mặt, buồn nôn, kích thích, co giật.
- Gan: Bất thường trong xét nghiệm chức năng gan, đôi khi tăng GOT, GPT có thể xảy ra.
- Quá mẫn: Nếu thấy triệu chứng phát ban xảy ra nên ngừng dùng thuốc.
- Sốc: Hiếm khi xảy ra sốc, nếu thấy hạ huyết áp, tức ngực, khó thở nên ngừng dùng thuốc và điều trị bằng các thuốc thích hợp.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Hiện nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về sử dụng citicolin trong thai kì và phụ nữ cho con bú. Citicolin chỉ được sử dụng trong thời kì mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ đối với bào thai.
Thời kì cho con bú:
- Phải thận trọng trong thời kì cho con bú vì hiện nay vẫn chưa biết citicolin có được bài tiết vào sữa hay không.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây choáng váng, hạ huyết áp, chóng mặt, đau đầu nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Quá liều: Citicolin có độc tính thấp trên người. Trong một nghiên cứu chéo, có đối chứng giả dược trong thời gian ngắn, 12 người tình nguyện khỏe mạnh uống citicolin với liều 600 mg, 1000 mg hay giả dược hàng ngày trong 5 ngày liên tiếp. Đau đầu thoáng qua xảy ra trên 4 người dùng liều 600 mg, 5 người dùng liều 1000 mg và 1 người dùng giả dược. Không có những thay đổi và bất thường được quan sát thấy về huyết học, thử nghiệm sinh hóa lâm sàng và thần kinh.
- Cách xử trí: Ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng nếu cần.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zidotex
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zidotex đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zidotex
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zidotex
Nơi bán thuốc Zidotex
Nên tìm mua Zidotex HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zidotex
Dược lực học
- Citicolin là một chất hữu cơ phức tạp có chức năng như một chất trung gian trong sinh tổng hợp phospholipid màng tế bào. Citicolin còn được gọi là CDP – cholin hay cytidin diphosphat cholin (cytidin 5′- diphosphocholin). Citicolin thuộc nhóm những phân tử sinh học trong những hệ thống sống được gọi là nucleotid đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa tế bào.
- Citicolin là tiền chất của phosphatidylcholin. Não sử dụng cholin ưu tiên cho tổng hợp acetylcholin, giới hạn lượng cholin dùng trong sản xuất phosphatidylcholin. Khi nhu cầu về acetylcholin tăng hay cholin dự trữ trong não thấp, phospholipid trong màng tế bào thần kinh có thể được chuyển hóa để cung cấp cholin cần thiết. Chính vì vậy, citicolin ngoại sinh giúp duy trì tính toàn vẹn về cấu trúc và chức năng của màng tế bào thần kinh.
Dược động học
Hấp thu:
- Citicolin hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc xấp xỉ 99%. Những nghiên cứu dược động học trên người khỏe mạnh cho thấy citicolin được hấp thu nhanh, dưới 1% không được hấp thu và thải trừ qua phân.
Phân bố:
- Cholin thu được từ citicolin qua hàng rào máu não, có lẽ là nguồn nguyên liệu để tổng hợp acetylcholin và leeithin (phosphatidyl cholin). Một lượng lớn citicolin ở dạng kết hợp trong các mô và/hoặc được sử dụng trong các con đường sinh tổng hợp, thoái hóa, bao gồm sự tổng hợp lecithin/ lipid màng tế bào.
Chuyển hóa:
- Citicolin được chuyển hóa ở thành tế bào ruột và gan. Sản phẩm phụ do citicolin bị thủy phân ở ruột là cholin và cytidin. Sau khi hấp thu, cholin và cytidin được phân bố khắp cơ thể, đi vào hệ tuần hoàn tham gia vào các quá trình sinh tổng hợp và đi qua hàng rào máu não để tái tổng hợp citicolin trong não.
Thải trừ:
- Một lượng nhỏ thuốc được đào thải qua nước tiểu (2-3%) và phân (ít hơn1%). Có xấp xỉ 12% thuốc được thải trừ như carbondioxid hô hấp. Thời gian bán thải của citicolin là 3,5 h (nồng độ đỉnh đầu tiên) và 125 h (nồng độ đỉnh thứ hai).
Tương tác thuốc
- Không được sử dụng citicolin đồng thời với các thuốc chứa meclophexonat hoặc centrophenoxin.
- Do citicolin làm tăng hiệu lực của levodopa nên cần thận trọng khi phối hợp với 2 loại thuốc này
- Không uống rượu và đồ uống có cồn khi đang dùng thuốc.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Zidotex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Zidotex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.