HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Zorolab 1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Zorolab 1000 là gì?
Thuốc Zorolab 1000 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng HL. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chung E.coli, Klebsiella và Emterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp:
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ. Đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mô dạ dày – ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zorolab 1000
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 14 gói x 2g
Phân loại thuốc Zorolab 1000
Thuốc Zorolab 1000 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25184-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Zorolab 1000
- Amoxicilin trihydrat tương ứng với amoxicilin 875mg Kali Clavulanat tương ứng với acid clavulanie 125mg
- Tá dược vd 1 gói (Microcrystalline cellulose, colloidal silicon dioxide, aspartam, bột hương cam).
Công dụng của thuốc Zorolab 1000 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zorolab 1000 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng HL. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chung E.coli, Klebsiella và Emterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp:
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ. Đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mô dạ dày – ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zorolab 1000
Cách dùng thuốc Zorolab 1000
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Zorolab 1000
- Liều người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 gói/ lần, 2 lần/ngày
- Liều trẻ em: Trẻ em từ 40 kg trở lên, uống theo liều người lớn.
- Trẻ em dưới 40 kg cân nặng: nên sử dụng thuốc có hàm lượng nhỏ hơn cho phù hợp.
- Để điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường: 40 mg amoxicilin/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày.
- Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zorolab 1000
Chống chỉ định
- Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin, và cephalosporin). Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin.
- Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức nang gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Thận trọng khi dùng
- Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị. Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng
- Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch. Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc. Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton – niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5 ml.
Tác dụng phụ của thuốc Zorolab 1000
Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: ỉa chảy.
- Da: , ngứa.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật. tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
- Da: Ngứa, ban đỏ,
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng. Viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Thận: Viêm thận kẽ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Thời kì cho con bú:
- Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không ảnh hưởng đến đối tượng bệnh nhân này
Cách xử lý khi quá liều
- Dùng quá liều thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao trường hợp chức thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zorolab 1000
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zorolab 1000 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zorolab 1000
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zorolab 1000
Nơi bán thuốc Zorolab 1000
Nên tìm mua Zorolab 1000 HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zorolab 1000
Dược lực học
- Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae)
Dược động học
- Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1
giờ, 55 – 70% amoxicilin va 30 – 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. - Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Tương tác thuốc
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đói với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Zorolab 1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Zorolab 1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.