Home Blog

Thuốc Kegynandepot: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
Thuốc Kegynandepot

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Kegynandepot: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Kegynandepot là gì?

Thuốc Kegynandepot được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn và nhiễm nấm ở âm đạo biểu hiện như viêm, ngứa, huyết trắng, nguyên nhân do nhiễm các động vật nguyên sinh như Trichomonas vaginalis, Entamoeba hystolytica, Giardia lamblia, hoặc do các vi khuẩn S.aureus, E.coli, Enterobacter các loại, hoặc nhiễm nấm do Candida albicans ở âm đạo.

Tên biệt dược

Kegynandepot

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén đặt âm đạo

Quy cách đóng gói

Thuốc Kegynandepot được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Kegynandepot

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-23883-15

Thời hạn sử dụng thuốc Kegynandepot

Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Thành phần của thuốc Kegynandepot

Thuốc Kegynandepot cấu tạo gồm:

  • Metronidazol – 500 mg
  • Neomycin sulfat – 65.000 IU
  • Nystatin – 100.000 IU

Công dụng của thuốc Kegynandepot trong việc điều trị bệnh

Thuốc được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn và nhiễm nấm ở âm đạo biểu hiện như viêm, ngứa, huyết trắng, nguyên nhân do nhiễm các động vật nguyên sinh như Trichomonas vaginalis, Entamoeba hystolytica, Giardia lamblia, hoặc do các vi khuẩn S.aureus, E.coli, Enterobacter các loại, hoặc nhiễm nấm do Candida albicans ở âm đạo.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kegynandepot

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng để đặt âm đạo

Đối tượng sử dụng

Thuốc Kegynandepot được dùng cho phụ nữ.

Liều dùng của thuốc Kegynandepot

Mỗi lần đặt 1 viên vào âm đạo, ngày đặt 1 hoặc 2 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Kegynandepot

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với các bệnh nhân sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Có tiền sử mẫn cảm với dẫn chất thuộc nhóm aminoglycozid, nitro – imidazol
  • Những người bị bệnh nhược cơ do neomycin trong thuốc có tác dụng ức chế thần kinh cơ, gây chứng nhược cơ.

Tác dụng phụ của thuốc Kegynandepot

Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, chán ăn, miệng có vị kim loại. Rất hiếm: chóng mặt, nhức đầu, ngứa, mề đay, viêm lưỡi, viêm tụy có thể phục hồi.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Dùng thuốc tẩy sổ, rửa dạ dày, thẩm tách máu và điều trị hỗ trợ theo triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kegynandepot đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng Kegynandepot

  • Neomycin có độc tính cao, không nên dùng kéo dài, neomycin có thể gây giảm thính lực dẫn đến điếc, ức chế hô hấp.
  • Metronidazol có tác dụng ức chế enzyme oxy hóa alcol làm tăng nồng độ của axetandehyd, do vậy không dùng rượu và các đồ uống có cồn.
  • Metronidazol ức chế Treponema pallidum gây nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Kegynandepot

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc được bảo quản trong vòng 24 tháng.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Kegynandepot tại HiThuoc.com hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Kegynandepot

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kegynandepot vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Kegynandepot

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kegynandepot

Dược lực học

Kegynandepot là thuốc phối hợp tác dụng của 3 hoạt chất: Metronidazol, Neomycinsulfat có tác dụng diệt động vật nguyên sinh và vi khuẩn, Nystatin có tác dụng kháng nắm, chủ yếu là Candida albicans.
Nystatyn : là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cây nấm Sfrepfomyces noursei. Nystatin có tác dụng diệt nấm hoặc kìm hãm sự phát triển của nấm, do Nystatin liên kết với sterol của màng tế bảo nấm, khiến màng này biến chất, làm thay đổi tính thấm của màng tế bào nấm.
Neomycin sulfat : là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn thông qua việc ức chế quá trình sinh tổng hợp proteincủa vi khuẩn.

Dược động học

Neomycin sulfat : hap thu rất kém qua đường tiêu hóa, khi uống hoặc thụt rửa với liều 3g/ lần, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng:4 microgam/ml, khả năng hấp thu thuốc sẽ tăng lên khi các niêm mạc bị viêm hoặc bị tổn thương, khoảng 97% thuốc thải trừ qua phân dưới dạng không đổi, phần thuốc được hấp thu thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính, chu kỳ bán hủy của neomycin khoảng 2 -3 giờ.

Metronidazol hấp thu rất nhanh qua đường uống, nhưng qua đường âm đạo thì rất kém, nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ bằng 1/2 khi uống nếu dùng liều bằng nhau.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Kegynandepot: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Kegynandepot: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Thuốc pms – Divacal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc pms – Divacal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc pms – Divacal là gì?

Thuốc pms – Divacal là thuốc OTC được chỉ định để điều trị:

  • Thiếu calci do nhu cầu tăng (phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng).
  • Điều trị ở người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, dùng thuốc corticoid, trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là pms – Divacal.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên sủi bọt

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 tuýp 20 viên.

Phân loại

Thuốc pms – Divacal là thuốc OTC  – thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-19891-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

04- đường 30/4, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp Việt Nam

Thành phần của thuốc pms – Divacal

Mỗi viên sủi bọt chứa:

Calci gluconolacfat ………………………2940mg

Calci carbonat …………………………………300mg

(tương đương 500 mg Calci)

Tá dược: Acid citic anhydrous, Sodium bicarbonat, Povidon, Saccharin sodium, Aspartam, Bột mùi cam, Macrogol 6000.

Công dụng của thuốc pms – Divacal trong việc điều trị bệnh

Thuốc pms – Divacal là thuốc OTC được chỉ định để điều trị:

  • Thiếu calci do nhu cầu tăng (phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng).
  • Điều trị ở người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, dùng thuốc corticoid, trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài.

Hướng dẫn sử dụng thuốc pms – Divacal

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Hoà tan viên sủi bọt trong ly nước (khoảng 200m).

Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 2 viên/ngày.

Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 1 viên/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc pms – Divacal

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Bệnh tim.
  • Suy thận nặng.
  • Rung thất trong hồi sức tim.
  • Người bệnh đang dùng digitalis.
  • Tăng calci huyết.
  • Tăng calci niệu.
  • Sỏi calci.
  • Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.

Tác dụng phụ thuốc

  • Có thể xảy ra rối loạn tiêu hoá: táo bón, đầy bụng, buồn nôn, nôn.
  • Trong vài trường hợp khi dùng calci kéo dài với liều cao có thể làm thay đổi calci huyết hoặc tăng calci niệu.

Xử lý khi quá liều

Chưa thấy trường hợp quá liều cấp tính nào được ghi nhận. Quá liều calci có thể gây rối loạn tiêu hoá, nhưng không dẫn đến tăng calci huyết trừ khi đồng thời có dùng quá liều vitamin D.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc pms – Divacal

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc pms – Divacal

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm pms – Divacal

Dược lực học

Calci là khoáng chất có nhiều nhất trong cơ thể. Calci hiện diện phần lớn ở xương và răng, phaần còn lại ở các mô mềm. Muối calci có vai trò quan trọng trong việc điều hòa tính thám của màng tế bào. Thuốc chứa hàm lượng calci cao được dùng điều trị các tình trạng thiếu calci cấp ẩm hoặc mạn tính cũng như các rối loạn chuyển hóa xương ở mọi độ tuổi.

Dược động học

Phần lớn Calci hiện diện ở xương và răng, phần còn lại ở dịch nội và ngoại bào. Khoảng 50% Calci tồn tại trong máu dưới dạng ion hoạt động hoặc liên kết với protein (mà chủ yếu là albumin).

Calci thải trừ qua phân và nước tiểu là chủ yếu. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, tiêu chảy, kém hấp thu mạn tính ở ruột cũng tăng thải calci qua phân.

Calci có thể qua nhau thai và khuếch tán vào sữa mẹ.

Thận trọng

  • Có thể giảm liều hoặc tạm thời ngưng dùng thuốc trong trường hợp tăng calci niệu nhẹ, suy thận vừa hoặc nhẹ, tiền sử sỏi calci.
  • Nên uống nhiều nước ở những bệnh nhận có khả năng bị sỏi calci niệu.
  • Tránh dùng vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng calci.
  • Thận trọng đối với người theo chế độ ăn uống kiêng muối.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Phụ nữ đang cho con bú: không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc pms – Divacal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc pms – Divacal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Thuốc Tafinlar công dụng, cách dùng và thận ý khi dùng

0
Thuoc-Tafinlar-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung1

Hithuoc.com chia sẻ thông tin thuốc Tafinlar điều trị bệnh nhân ung thư hắc tố đột biến gen BRAF V600E đã di căn hoặc không thể phẫu thuật cắt bỏ. Tafinlar là một chất ức chế kinase. Trong bài viết này, Hithuoc.com sẽ chia sẻ đến bạn đọc những thông tin chuyên sâu về loại thuốc này.

Công dụng thuốc Tafinlar

Thuốc Tafinlar là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị một loại u ác tính (một loại ung thư da), bệnh này không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc đã dần di căn đến những bộ phận khác ở trong cơ thể.

Thuốc cũng có thể được sử dụng cùng với trametinib để điều trị cho những người mắc một vào loại ung thư da được gọi là u ác tính đã di căn đến những bộ phận khác của cơ thể hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật và có một số loại gen “BRAF” “bất thường.

Ngoài ra, loại thuốc này, khi được sử dụng với trametinib, có thể giúp ngăn ngừa một loại ung thư da được gọi là u ác tính có một loại gen “BRAF” tái phát lại sau khi ung thư được xóa bỏ.

Tafinlar, khi được sử dụng cùng với trametinib, cũng được chấp thuận để điều trị một loại ung thư phổi gọi là ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể và có một biến thể nhất định của gen “BRAF”. Một số trường hợp ngoại lệ. 

Thuoc-Tafinlar-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung
Công dụng thuốc Tafinlar

Tafinlar, khi dùng chung với trametinib, cũng được chấp thuận để điều trị một loại ung thư tuyến giáp gọi là ung thư tuyến giáp bất sản (ATC), đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể và có một số trường hợp ngoại lệ là “BRAF”.

Tafinlar, một mình hoặc với trametinib, không được chấp thuận để điều trị bất kỳ bệnh ung thư nào được liệt kê cho gen BRAF kiểu hoang dã.

Thuốc này có thể được dùng cho những mục đích khác. Hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc.

Thành phần Tafinlar

  • Viên nang cứng Tafinlar 50 mg: Mỗi viên nang cứng chứa dabrafenib mesylate tương đương với 50 mg dabrafenib.
  • Viên nang cứng Tafinlar 75 mg: Mỗi viên nang cứng chứa dabrafenib mesylate tương đương 75 mg dabrafenib.

Cảnh báo khi sử dụng thuốc Tafinlar

Khi dabrafenib được sử dụng kết hợp với trametinib, SmPC của trametinib phải được tham khảo trước khi bắt đầu điều trị kết hợp. Để biết thêm thông tin về các cảnh báo và biện pháp phòng ngừa liên quan đến điều trị trametinib, hãy xem SmPC trametinib.

Thử nghiệm BRAF V600

Hiệu quả và độ an toàn của dabrafenib ở bệnh nhân u ác tính BRAF kiểu hoang dã hoặc NSCLC kiểu hoang dã BRAF chưa được xác định, do đó không nên sử dụng dabrafenib cho bệnh nhân u hắc tố BRAF kiểu hoang dã hoặc NSCLC kiểu hoang dã).

Hiệu quả và độ an toàn của dabrafenib chưa được xác định ở bệnh nhân u hắc tố BRAF kiểu hoang dã hoặc BRAF NSCLC kiểu hoang dã, do đó không nên sử dụng dabrafenib cho bệnh nhân u hắc tố BRAF kiểu hoang dã hoặc NSCLC kiểu hoang dã).

Dabrafenib kết hợp với trametinib ở những bệnh nhân bị u ác tính tiến triển với chất ức chế BRAF

Có một số dữ liệu hạn chế ở những bệnh nhân đang điều trị kết hợp dabrafenib với trametinib, những người đã chuyển sang dùng thuốc ức chế BRAF trước đó. Những dữ liệu này gợi ý rằng liệu pháp phối hợp sẽ kém hiệu quả hơn ở những bệnh nhân này (xem Phần 5.1). Do đó, các lựa chọn điều trị khác nên được xem xét trước khi điều trị phối hợp trong một quần thể đã được điều trị bằng thuốc ức chế BRAF trước đó. Trình tự điều trị sau sự tiến triển của liệu pháp ức chế BRAF chưa được thiết lập.

Quá liều lượng của Tafinlar

Nếu nghi ngờ quá liều thuốc này, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ của bạn. Mang theo đơn thuốc và tủ thuốc đến bác sĩ.

Ai KHÔNG nên sử dụng thuốc Tafinlar?

  • Thuốc được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.

Cách dùng thuốc Tafinlar

  • Đọc Hướng dẫn sử dụng thuốc do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng Tafinlar và mỗi lần bạn được nạp lại thuốc. Nếu như bạn có bất cứ câu hỏi nào thì hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Thuốc Tafinlar có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Những tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Sự dày lên của những lớp ở bên ngoài của da
  • Đau đầu
  • Sốt
  • Phát ban
  • Ớn lạnh
  • Ho
  • Mệt mỏi
  • Buồn nôn ói mửa
  • Bệnh tiêu chảy
  • Đau khớp / cơ
  • Mụn cóc
  • Rụng tóc
  • Giảm sự thèm ăn
  • Đỏ, bong tróc, sưng, hoặc đau ở trong bàn tay hoặc bàn chân

Hãy nói cho bác sĩ của bạn nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nào làm phiền bạn hoặc không biến mất.

Tương tác thuốc Tafinlar

Hãy nói với bác sĩ của bạn về toàn bộ những loại thuốc bạn dùng, bao gồm thuốc được kê theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin cùng với một số thảo dược bổ sung. Đặc biệt hãy nói với bác sĩ của bạn nếu bạn sử dụng:

  • Thuốc kháng axit, chẳng hạn như nhôm / magiê hydroxit (Maalox), canxi cacbonat (Tums) hoặc canxi và magiê cacbonat (Rolaids)
  • Một số loại thuốc trị co giật, chẳng hạn như carbamazepine (Carbatrol, Epitol, Tegretol), phenobarbital (Luminal) và phenytoin (Dilantin, Phenytek)
  • Clarithromycin (Biaxin, trong PrevPac)
  • Dexamethasone (dexamethasone)
  • Gemfibrozil (Lopid)
  • Ketoconazole (Nizoral)
  • Thuốc làm giảm axit dạ dày, chẳng hạn như cimetidine (Tagamet), esomeprazole (Nexium), famotidine (Pepcid), omeprazole (Prilosec, Prilosec OTC, Zegerid), pantoprazole (Protonix)) và ranitidine (Zantac)
  • Midazolam (Thành thạo)
  • Nefazodone
  • Rifampicin
  • Warfarin (Coumarin, Yantovin)

Trên đây không phải là một danh sách đầy đủ toàn bộ những tương tác thuốc. Hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Dược lực học thuốc Tafinlar

Thuoc-Tafinlar-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung2
Dược lực học thuốc Tafinlar

Dabrafenib là một chất ức chế kinase đường uống của protein B-raf (BRAF) có hoạt tính kháng u. Đột biến BRAF xảy ra với tần suất cao trong các bệnh ung thư cụ thể, trong đó khoảng 50% là khối u ác tính. Dabrafenib sẽ liên kết chọn lọc và hỗ trợ ức chế hoạt động của BRAF. Do đó, sự tăng sinh và phát triển của các tế bào khối u có chứa gen BRAF đột biến bị ức chế.

Trong trường hợp ung thư tuyến giáp, dabrafenib kết hợp với trametinib là phác đồ đầu tiên cho thấy hoạt tính lâm sàng mạnh ở ung thư tuyến giáp đột biến BRAF V600E và được dung nạp tốt.

Bảo quản thuốc Tafinlar ra sao?

  • Thuốc này nên được bảo quản ở trong nhiệt độ phòng.
  • Không được vứt thuốc vào trong đường nước thải (chẳng hạn như ở trong bồn rửa hoặc nhà vệ sinh). Hỏi dược sĩ của bạn phải làm gì với những loại thuốc mà bạn không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Thuốc đã hết hạn sử dụng được ghi trên hộp thuốc thì bạn không nên sử dụng. 
  • Không nên vứt thuốc vào nước thải hoặc rác thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ những loại thuốc không sử dụng này. 

Thuốc Tafinlar giá bao nhiêu?

  • Giá bán thuốc Tafinlar sẽ có sự dao động giữa các nhà thuốc và các nhà phân phối. Người dùng có thể tham khảo trực tiếp giá của các nhà thuốc nổi tiếng trên cả nước.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Tafinlar tại Hithuoc.com với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Thông tin liên hệ:

  • SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber)
  • Website: https://thuocdactri247.com
  • Fanpage: facebook.com/thuocdactri247com
  • Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh.

Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Dabrafenib: MedlinePlus Drug Information https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a613038.html. Truy cập ngày 22/06/2021.
  2. Tafinlar– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Dabrafenib. Truy cập ngày 22/06/2021.
  3. Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Thuốc tafinlar 75mg dabrafenib điều trị ung thư da https://thuocdactri247.com/thuoc-tafinlar-cong-dung-la-gi-gia-thuoc-tafinlar-la-bao-nhieu/. Truy cập ngày 22/06/2021.
  4. Nguồn uy tín Healthy ung thư Thuốc tafinlar 75mg dabrafenib: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-tafinlar-75mg-dabrafenib-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 22/06/2021.

Thuốc Osicent điều trị ung thư phổi giá bao nhiêu?

0
Thuoc-Osicent-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung

Hithuoc.com chia sẻ thông tin về thuốc Osicent điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ với các đột biến cụ thể. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Osicent phải có chỉ định của bác sĩ.

Công dụng thuốc Osicent như thế nào?

Osimertinib được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (ung thư đã di căn) ở những bệnh nhân có một số loại gen yếu tố tăng trưởng biểu bì bất thường (EGFR). Thuốc này cũng được sử dụng để giúp ngăn ngừa ung thư phổi không tế bào nhỏ tái phát ở những bệnh nhân đã được phẫu thuật cắt bỏ khối u. Nó cũng được sử dụng ở những bệnh nhân đã dùng chất ức chế EGFR tyrosine kinase và nó đã ngừng hoạt động. Bác sĩ sẽ thực hiện xét nghiệm để kiểm tra gen EGFR trước khi bạn sử dụng thuốc này.

Xem thêm: Osicent 80mg: Công dụng và liều dùng

Dược học thuốc 

Osicent liên kết không thể đảo ngược với các protein thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì được biểu hiện bằng EGFR với đột biến T790M; nó cũng liên kết không thể đảo ngược với EGFR với đột biến L858R và với sự xóa bỏ exon 19. Nó thể hiện dược động học tuyến tính ; thời gian trung bình để Cmax là 6 giờ (khoảng 3–24 giờ). Thời gian bán thải trung bình ước tính là 48 giờ và độ thanh thải qua đường uống (CL/F) là 14,3 (L / h). 68% thải trừ qua phân và 14% qua nước tiểu.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Osicent

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, những rủi ro của việc dùng thuốc phải được cân nhắc với những lợi ích mà nó mang lại. Đây là quyết định của bạn và bác sĩ của bạn. Đối với thuốc này, cần xem xét những điều sau:

Dị ứng: Cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng nào với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cũng nói với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với các sản phẩm không kê đơn, hãy đọc kỹ nhãn hoặc thành phần đóng gói.

Nhi khoa: Nghiên cứu thích hợp đã không được thực hiện trên các mối quan hệ của tuổi với tác dụng của Osicent ở trẻ em.

Lão khoa: Các nghiên cứu thích hợp được thực hiện cho đến nay đã không chứng minh được các vấn đề cụ thể về lão khoa sẽ hạn chế tính hữu ích của osimertinib ở người cao tuổi. Tuy nhiên, những bệnh nhân cao tuổi thường có nhiều tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, do đó có thể cần thận trọng đối với những bệnh nhân dùng thuốc này.

Cho con bú: Không có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ để xác định nguy cơ trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Cân nhắc lợi ích tiềm năng so với những rủi ro có thể xảy ra trước khi dùng thuốc này khi cho con bú.

Xem thêm: Thuốc Osicent được bảo quản như thế nào?

Quá liều lượng của Osicent

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Osicent. Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Thuoc-Osicent-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung1
Quá liều lượng của Osicent

Ai KHÔNG nên dùng thuốc Osicent?

  • Thuốc Osicent chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Cách sử dụng thuốc Osicent như thế nào?

Đọc hướng dẫn về thuốc Osicent do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng Osicent và mỗi lần bạn được nạp lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Thuốc Osicent có tác dụng phụ gì?

Các tác dụng phụ sau đây thường gặp (xảy ra trên 30%) đối với bệnh nhân dùng osimertinib:

  • Giảm bạch cầu (tổng số lượng; tế bào cần thiết để chống lại nhiễm trùng), tiểu cầu thấp, thiếu máu, tiêu chảy, phát ban da, giảm bạch cầu trung tính (giảm bạch cầu trung tính – một loại tế bào bạch cầu), khô da
  • Những tác dụng phụ này là những tác dụng phụ ít gặp hơn (xảy ra trong khoảng 10-29%) bệnh nhân dùng osimertinib:
  • Natri thấp, thay đổi ở móng tay, mức magiê cao, rối loạn mắt (bao gồm khô mắt, mờ mắt, viêm giác mạc, đục thủy tinh thể, kích ứng mắt, viêm bờ mi, đau mắt, tăng tiết nước mắt, nổi bọt nước), buồn nôn, giảm cảm giác thèm ăn, táo bón, mệt mỏi, ho, ngứa, đau lưng, lở miệng, nhức đầu.

Các loại thuốc tương tác với thuốc Osicent

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng osimertinib (indian azd9291), hãy đảm bảo rằng bạn nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê đơn, vitamin, thảo dược, v.v.). không dùng aspirin, hoặc các sản phẩm có chứa aspirin trừ khi bác sĩ của bạn cho phép đặc biệt.
  • Không nhận được bất kỳ loại chủng ngừa hoặc tiêm chủng mà không có sự chấp thuận của bác sĩ của bạn trong khi dùng tagrisso chung.
  • Thông báo với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị này. osimertinib có thể nguy hiểm cho thai nhi. phụ nữ có thai hoặc đang mang thai phải được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
  • Cho cả nam và nữ: không mang thai (có thai) trong khi dùng tagrisso Ấn Độ. phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị và trong 6 tuần sau liều thẩm thấu cuối cùng. nam giới cũng nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và trong 4 tháng sau liều osicent 80mg cuối cùng. thảo luận với bác sĩ của bạn khi bạn có thể mang thai hoặc thụ thai một cách an toàn sau khi điều trị.
  • Không cho con bú trong khi dùng thuốc Osicent.
Thuoc-Osicent-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung2
Dược học thuốc Osicent

Bảo quản thuốc Osicent ra sao?

  • Thuốc Osicent được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Không vứt thuốc Osicent vào nước thải (ví dụ như xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc trong rác sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Osicent giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Osicent sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Osicent tại Hithuoc.com với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Nguồn uy tín:

https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-osicent-80mg-osimertinib-dieu-tri-ung-thu-phoi/

https://thuocdactri247.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-phoi/thuoc-osicent-80mg-osimertinib-dieu-tri-ung-thu-phoi/

Thuốc Crizonix công dụng, cách dùng và thận ý khi dùng

0
Thuoc-Crizonix-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung

Hithuoc.com chia sẻ thông tin về thuốc Crizonix điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn hoặc tiến triển tại chỗ (NSCLC) là ung thư tế bào lymphoma kinase (ALK) dương tính hoặc ROS 1 dương tính. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Crizonix phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Crizonix (Crizotinib) là chất ức chế kinase. Tại bài viết này, Hithuoc.com cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng. 

Công dụng thuốc Crizonix

Crizonix là một chất ức chế kinase được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân:

  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u là u lympho không sản sinh tế bào kinase (ALK) dương tính
  • NSCLC di căn có khối u dương tính với ROS1

Thành phần Crizonix

  • Thành phần: Crizotinib 250mg
  • Hàm lượng: 250mg
  • Dạng: Viên con nhộng

Cảnh báo khi dùng thuốc Crizonix

Thuoc-Crizonix-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung1
Cảnh báo khi dùng thuốc Crizonix

Nhiễm độc gan

Theo dõi bằng xét nghiệm gan định kỳ. Tạm ngừng, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn Crizonix.

Bệnh phổi kẽ (ILD) / Viêm phổi

 Ngừng vĩnh viễn ở bệnh nhân ILD / viêm phổi.

Kéo dài khoảng QT

Theo dõi điện tâm đồ và điện giải ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc khuynh hướng kéo dài QTc, hoặc những người đang dùng thuốc kéo dài QT. Tạm ngừng, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn Crizonix.

Nhịp tim chậm

Crizonix có thể gây ra nhịp tim chậm. Theo dõi nhịp tim và huyết áp thường xuyên. Tạm ngừng, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn Crizonix.

Giảm thị lực nghiêm trọng

 Ngừng Crizonix ở những bệnh nhân bị mất thị lực nghiêm trọng. Thực hiện đánh giá nhãn khoa.

Độc tính đối với phôi thai

Có thể gây hại cho thai nhi. Tư vấn cho phụ nữ về khả năng sinh sản về nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi và sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả.

Quá liều lượng của Crizonix

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này. Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Ai KHÔNG nên dùng thuốc Crizonix?

  • Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Cách dùng thuốc Crizonix

Đọc hướng dẫn về thuốc do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng Crizonix 250mg và mỗi lần bạn được nạp lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Liều Lượng Crizonix

Liều khuyến cáo: 250 mg uống, hai lần mỗi ngày 

Sử dụng cho người già: Không có sự khác biệt về độ an toàn hoặc hiệu quả giữa bệnh nhân lớn tuổi và trẻ tuổi. Các nghiên cứu lâm sàng về Crizotinib ở bệnh nhân NSCLC di căn dương tính với ROS1 không bao gồm đủ số lượng bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên để xác định xem liệu họ có đáp ứng khác với bệnh nhân trẻ hơn

Suy thận: Uống 250 mg, ngày 1 lần ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30mL / phút) không cần thẩm phân. Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr 60-89 mL / phút) hoặc trung bình (ClCr 30-59 mL / phút) dựa trên phân tích dược động học dân số.

Suy gan: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan

Thuốc Crizonix có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Các tác dụng phụ sau đây thường gặp (xảy ra trên 30%) đối với bệnh nhân dùng Crizotinib:

Các vấn đề về thị lực (Nhìn mờ, nhìn đôi hoặc tăng nhạy cảm với ánh sáng)

  • Buồn nôn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Nôn mửa

Những tác dụng phụ này là những tác dụng phụ ít gặp hơn (xảy ra ở khoảng 10-29%) bệnh nhân dùng Crizotinib:

  • Phù (sưng)
  • Táo bón
  • Mệt mỏi
  • Giảm sự thèm ăn
  • Chóng mặt
  • Tăng men gan (xem các vấn đề về gan)
  • Tê hoặc ngứa ran ở tứ chi
  • Thay đổi hương vị
  • Ợ nóng
  • Phát ban

Tương tác thuốc Crizonix

Thuoc-Crizonix-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung1
Tương tác thuốc Crizonix

Thuốc có thể làm tăng nồng độ Crizotinib trong huyết tương

Dùng đồng thời Crizotinib với các chất ức chế mạnh cytochrom P450 (CYP) 3A làm tăng nồng độ Crizotinib trong huyết tương. Tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A mạnh, bao gồm nhưng không giới hạn ở atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazole, ketoconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, troleandomycin và voriconazole. Tránh bưởi hoặc nước ép bưởi cũng có thể làm tăng nồng độ Crizotinib trong huyết tương. Thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A vừa phải.

Thuốc có thể làm giảm nồng độ Crizotinib trong huyết tương

Dùng chung Crizotinib với chất cảm ứng CYP3A mạnh làm giảm nồng độ Crizotinib trong huyết tương .  Tránh sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A mạnh, bao gồm nhưng không giới hạn ở carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifampin và St. John’s Wort.

Thuốc có thể thay đổi nồng độ trong huyết tương của ai bằng CRIZOTINIB

Crizotinib ức chế CYP3A cả in vitro và in vivo. Tránh sử dụng đồng thời các chất nền CYP3A có phạm vi điều trị hẹp, bao gồm nhưng không giới hạn ở alfentanil, cyclosporin, dihydroergotamine, ergotamine, fentanyl, pimozide, quinidine, sirolimus và tacrolimus ở bệnh nhân đang dùng CRIZONIX. Nếu cần sử dụng đồng thời các chất nền CYP3A này với phạm vi điều trị hẹp ở bệnh nhân đang dùng CRIZONIX, thì có thể phải giảm liều các chất nền CYP3A do phản ứng có hại.

Dược động học thuốc Crizonix

Sự hấp thụ

Sau khi uống một liều duy nhất, Crizotinib được hấp thu với thời gian trung bình để đạt được nồng độ đỉnh từ 4 đến 6 giờ. Tiếp theo Crizotinib 250 mg x 2 lần / ngày, trạng thái ổn định đạt được trong vòng 15 ngày và duy trì ổn định, với tỷ lệ tích lũy trung bình là 4,8. Tiếp xúc toàn thân ở trạng thái ổn định (Cmin và AUC) dường như tăng theo tỷ lệ lớn hơn liều lượng trong phạm vi liều 200-300 mg hai lần mỗi ngày.

Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của Crizotinib là 43% (khoảng: 32% đến 66%) sau khi dùng một liều uống 250 mg. Một bữa ăn giàu chất béo làm giảm Crizotinib AUCinf và Cmax khoảng 14%. Crizotinib có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc không.

Phân phối

Thể tích phân bố trung bình hình học (Vss) của Crizotinib là 1,772 L sau khi tiêm tĩnh mạch liều 50 mg, cho thấy sự phân bố rộng rãi vào các mô từ huyết tương.

Liên kết của Crizotinib với protein huyết tương người trong ống nghiệm là 91% và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc. Các nghiên cứu in vitro cho thấy Crizotinib là chất nền cho P-glycoprotein (P-gp). Tỷ lệ nồng độ trong máu và huyết tương xấp xỉ 1.

Sự trao đổi chất

Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng Crizotinib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 / 5. Các con đường chuyển hóa chính ở người là oxy hóa vòng piperidin thành Crizotinib lactam và O-dealkyl hóa, với sự liên hợp Giai đoạn 2 tiếp theo của các chất chuyển hóa O-dealkyl hóa. Các nghiên cứu in vitro trên microsome gan người đã chứng minh rằng Crizotinib là chất ức chế CYP3A phụ thuộc vào thời gian.

Loại bỏ

Sau khi dùng liều đơn Crizotinib, thời gian bán thải trung bình rõ ràng trong huyết tương của Crizotinib là 42 giờ ở bệnh nhân.

Sau khi dùng một liều Crizotinib 250 mg dán nhãn phóng xạ cho người khỏe mạnh, 63% và 22% liều đã dùng được phục hồi tương ứng trong phân và nước tiểu. Crizotinib không thay đổi tương ứng chiếm khoảng 53% và 2,3% liều dùng trong phân và nước tiểu. Độ thanh thải biểu kiến ​​trung bình (CL / F) của Crizotinib thấp hơn ở trạng thái ổn định (60 L / giờ) sau 250 mg hai lần mỗi ngày so với sau một liều uống 250 mg (100 L / giờ), có thể do tự động ức chế CYP3A bởi CRIZOTINIB sau nhiều lần dùng thuốc.

Bảo quản thuốc Crizonix ra sao?

  • Thuốc Crizonix được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Không vứt thuốc vào nước thải (ví dụ như xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc trong rác sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Không được dùng thuốc Crizonix quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Crizonix giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Crizonix sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Crizonix tại Hithuoc.com với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Thông tin liên hệ:

  • SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber)
  • Website: https://thuocdactri247.com
  • Fanpage: facebook.com/thuocdactri247com
  • Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh.

Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Crizotinib – Chemotherapy Drug Information http://chemocare.com/chemotherapy/drug-info/crizotinib.aspx. Truy cập ngày 25/06/2021.
  2. Crizonix– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Crizotinib. Truy cập ngày 25/06/2021.
  3. Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Thuốc crizonix 250mg điều trị ung thư phổi hiệu quả https://thuocdactri247.com/thuoc-crizonix-dieu-tri-ung-thu-phoi-khong-te-bao-nho/. Truy cập ngày 25/06/2021.
  4. Nguồn uy tín Healthy ung thư Thuốc crizonix 250mg: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-crizonix-250mg-crizotinib-dieu-tri-ung-thu-phoi/. Truy cập ngày 25/06/2021.

Thuốc Elbonix công dụng, cách dùng và thận ý khi dùng

0

Hithuoc.com chia sẻ thông tin về thuốc Elbonix điều trị chứng giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp bất thường) và thiếu máu bất sản nghiêm trọng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Elbonix phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Elbonix là một chất chủ vận thụ thể TPO phân tử nhỏ, sinh học dùng đường uống, tương tác với vùng xuyên màng của thụ thể TPO ở người và bắt đầu các tầng tín hiệu gây ra sự tăng sinh và biệt hóa từ các tế bào tiền thân của tủy xương. Tại bài viết này, Hithuoc.com cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng. 

Công dụng thuốc Elbonix

Elbonix được sử dụng cho số lượng tiểu cầu thấp do nhiễm ITP hoặc HCV. Thuốc được sử dụng để điều trị số lượng tiểu cầu thấp do ban xuất huyết giảm tiểu cầu mãn tính (vô căn) (ITP) hoặc nhiễm vi rút viêm gan C (HCV) mãn tính. Nó cũng được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu bất sản nghiêm trọng.

Thành phần Elbonix

Viên nén Elbonix 25: Mỗi viên nén bao phim chứa Eltrombopag Olamine INN tương đương với Eltrombopag 25 mg.

Cảnh báo khi dùng thuốc Elbonix

Độc tính trên gan: Theo dõi chức năng gan trước và trong khi điều trị. Các biến chứng huyết khối / huyết khối: Huyết khối tĩnh mạch cửa đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị bệnh gan mãn tính dùng Eltrombopag. Theo dõi số lượng tiểu cầu thường xuyên.

  • Thời kỳ mang thai: Mang thai Loại C. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng Eltrombopag trong thai kỳ. Trong các nghiên cứu về độc tính đối với sinh sản và sự phát triển của động vật, đã có bằng chứng về khả năng gây độc cho máu và làm giảm trọng lượng thai nhi ở liều gây độc cho mẹ. Elbonix chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích tiềm năng cho người mẹ phù hợp với nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
  • Bà mẹ cho con bú: Không biết liệu Elbonix có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và do khả năng gây phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ từ Elbonix nên quyết định ngừng cho con bú hay ngừng Eltrombopag có tính đến tầm quan trọng của Eltrombopag đối với người mẹ.
Thuoc-Elbonix-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung1
Cảnh báo khi dùng thuốc Elbonix
  • Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Elbonix ở bệnh nhi từ 1 tuổi trở lên bị ITP mãn tính được đánh giá trong hai trường hợp mù đôi, có đối chứng với giả dược. Dược động học của Elbonix đã được đánh giá ở 168 bệnh nhi từ 1 tuổi trở lên với liều ITP một lần mỗi ngày theo khuyến cáo về liều lượng cho bệnh nhi từ 1 tuổi trở lên. Tính an toàn và hiệu quả của Elbonix ở bệnh nhi dưới 1 tuổi với ITP vẫn chưa được xác định. Tính an toàn và hiệu quả của Eltrombopag ở bệnh nhi bị giảm tiểu cầu liên quan đến viêm gan C mãn tính và thiếu máu bất sản nặng chưa được xác định.
  • Sử dụng cho người già: Trong số 106 bệnh nhân trong hai thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên của Elbonix 50 mg trong ITP mãn tính, 22% từ 65 tuổi trở lên, trong khi 9% từ 75 tuổi trở lên. Trong hai thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên của Eltrombopag ở bệnh nhân viêm gan C mãn tính và giảm tiểu cầu, 7% từ 65 tuổi trở lên, trong khi dưới 1% từ 75 tuổi trở lên. Không có sự khác biệt tổng thể về tính an toàn hoặc hiệu quả được quan sát thấy giữa những bệnh nhân này và bệnh nhân trẻ hơn trong các thử nghiệm đối chứng với giả dược, nhưng không thể loại trừ độ nhạy cao hơn ở một số người lớn tuổi.
  • Suy gan: Suy gan ảnh hưởng đến việc tiếp xúc với Elbonix. Giảm liều ban đầu của Elbonix ở những bệnh nhân bị ITP mãn tính (chỉ dành cho bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên) hoặc thiếu máu bất sản nặng đồng thời bị suy gan (Child-Pugh Class A, B, C). Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân viêm gan C mãn tính và suy gan.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ban đầu của Eltrombopag cho bệnh nhân suy thận. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng thận khi dùng Eltrombopag.

Quá liều lượng của Elbonix

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này. Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc Elbonix cho bác sĩ xem.

Ai KHÔNG nên dùng thuốc Elbonix?

  • Thuốc Elbonix chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Cách dùng thuốc Elbonix

Đọc hướng dẫn về thuốc Elbonix do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng Elbonix và mỗi lần bạn được nạp lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Liều Lượng Elbonix

Thuoc-Elbonix-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung2
Liều Lượng Elbonix

Liều dùng khuyến nghị

Giảm tiểu cầu do miễn dịch mãn tính (vô căn) Sử dụng liều Elbonix thấp nhất để đạt được và duy trì số lượng tiểu cầu lớn hơn hoặc bằng 50 x 109 / L khi cần thiết để giảm nguy cơ chảy máu. Điều chỉnh liều dựa trên phản ứng số lượng tiểu cầu. Không sử dụng Elbonix để bình thường hóa số lượng tiểu cầu. Trong các thử nghiệm lâm sàng, số lượng tiểu cầu thường tăng trong vòng 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu dùng Elbonix và giảm trong vòng 1 đến 2 tuần sau khi ngừng dùng Elbonix. Chế độ liều ban đầu: Bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên với ITP: Bắt đầu Elbonix với liều 50 mg một lần mỗi ngày, ngoại trừ những bệnh nhân có nguồn gốc Đông Á (như Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan hoặc Hàn Quốc) hoặc suy gan nhẹ đến nặng (Child-Pugh Class A, B, C). Đối với bệnh nhân gốc Đông Á mắc ITP, bắt đầu dùng Eltrombopag với liều giảm 25 mg x 1 lần/ngày. Đối với bệnh nhân bị ITP và suy gan nhẹ, trung bình hoặc nặng (Child-Pugh Class A, B, C), bắt đầu dùng Eltrombopag với liều giảm 25 mg x 1 lần / ngày.

Đối với bệnh nhân gốc Đông Á mắc ITP và suy gan (Child-Pugh Class A, B, C), cân nhắc bắt đầu sử dụng Eltrombopag với liều giảm 12,5 mg x 1 lần / ngày. Bệnh nhi mắc bệnh ITP từ 1 đến 5 tuổi: Bắt đầu dùng Eltrombopag với liều 25 mg x 1 lần / ngày. Theo dõi và điều chỉnh liều: Sau khi bắt đầu dùng Eltrombopag, điều chỉnh liều để đạt được và duy trì số lượng tiểu cầu lớn hơn hoặc bằng 50 x 109 / L khi cần thiết để giảm nguy cơ chảy máu. Không vượt quá liều 75 mg mỗi ngày. Theo dõi các xét nghiệm huyết học và gan lâm sàng thường xuyên trong suốt quá trình điều trị với Eltrombopag và sửa đổi chế độ liều lượng của Eltrombopag dựa trên số lượng tiểu cầu như được nêu trong Bảng 1. Trong khi điều trị với Eltrombopag, đánh giá CBC với sự khác biệt, bao gồm số lượng tiểu cầu, hàng tuần cho đến khi đạt được số lượng tiểu cầu ổn định . Lấy CBCs với sự khác biệt, bao gồm cả số lượng tiểu cầu, hàng tháng sau đó. Khi chuyển đổi giữa hỗn dịch uống và viên nén, hãy đánh giá số lượng tiểu cầu hàng tuần trong 2 tuần và sau đó theo dõi hàng tháng tiêu chuẩn.

Thuốc Elbonix có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Các tác dụng phụ thường gặp nhất của Eltrombopag ở người lớn khi được sử dụng để điều trị ITP mãn tính là: Ở bệnh nhân người lớn với ITP, các phản ứng có hại thường gặp nhất (lớn hơn hoặc bằng 5% và lớn hơn giả dược) là: buồn nôn, tiêu chảy, viêm đường hô hấp trên nhiễm trùng, nôn mửa, tăng ALT, đau cơ và nhiễm trùng đường tiết niệu. Ở bệnh nhi từ 1 tuổi trở lên với ITP, các phản ứng có hại thường gặp nhất (lớn hơn hoặc bằng 10% và lớn hơn giả dược) là nhiễm trùng đường hô hấp trên và viêm mũi họng.

Ở những bệnh nhân bị giảm tiểu cầu mãn tính liên quan đến viêm gan C, các phản ứng có hại thường gặp nhất (lớn hơn hoặc bằng 10% và lớn hơn giả dược) là: thiếu máu, sốt, mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn, bệnh giống cúm, suy nhược, mất ngủ, ho, ngứa, ớn lạnh, đau cơ, rụng tóc và phù ngoại vi. Ở những bệnh nhân bị thiếu máu bất sản nặng, các phản ứng có hại thường gặp nhất (lớn hơn hoặc bằng 20%) là: buồn nôn, mệt mỏi, ho, tiêu chảy và nhức đầu.

Dược động học thuốc Elbonix

Hấp thu: Eltrombopag được hấp thu với nồng độ đỉnh xảy ra từ 2 đến 6 giờ sau khi uống. Dựa trên sự bài tiết nước tiểu và các sản phẩm chuyển hóa sinh học được thải trừ qua phân, sự hấp thu qua đường miệng của các chất liên quan đến thuốc sau khi dùng một liều dung dịch 75 mg duy nhất được ước tính là ít nhất 52%.

Phân bố: Nồng độ Eltrombopag trong tế bào máu xấp xỉ 50% đến 79% nồng độ trong huyết tương dựa trên nghiên cứu nhãn phóng xạ. Các nghiên cứu in vitro cho thấy Eltrombopag liên kết nhiều với protein huyết tương của người (hơn 99%). Eltrombopag là chất nền của BCRP, nhưng không phải là chất nền của P-glycoprotein (P-gp) hoặc OATP1B1.

Thuoc-Elbonix-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung3
Dược động học thuốc Elbonix

Chuyển hóa: Eltrombopag được hấp thụ được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu thông qua các con đường bao gồm phân cắt, oxy hóa và liên hợp với axit Glucuronic, Glutathione hoặc Cysteine. Các nghiên cứu in vitro cho thấy CYP1A2 và CYP2C8 chịu trách nhiệm cho quá trình chuyển hóa oxy hóa của Eltrombopag. UGT1A1 và UGT1A3 chịu trách nhiệm cho quá trình glucuronid hóa của Eltrombopag.

Thải trừ: Đường thải trừ chủ yếu của Eltrombopag là qua phân (59%) và 31% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Eltrombopag không biến đổi trong phân chiếm khoảng 20% ​​liều dùng; Eltrombopag không thay đổi không phát hiện được trong nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương của Eltrombopag là khoảng 21 đến 32 giờ ở người khỏe mạnh và 26 đến 35 giờ ở bệnh nhân ITP.

Bảo quản thuốc Elbonix ra sao?

  • Thuốc này được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Không vứt thuốc vào nước thải (ví dụ như xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc trong rác sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Elbonix giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Elbonix sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Elbonix tại Hithuoc.com với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Thông tin liên hệ:

  • SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber)
  • Website: https://thuocdactri247.com
  • Fanpage: facebook.com/thuocdactri247com
  • Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh.

Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Eltrombopag: Side Effects, Dosage, Uses, and More https://www.healthline.com/health/eltrombopag-oral-tablet. Truy cập ngày 27/05/2021.
  2. Elbonix– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Eltrombopag. Truy cập ngày 27/05/2021.
  3. Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Thuốc Elbonix (Eltrombopag 25mg/50mg): Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ https://thuocdactri247.com/thuoc-elbonix-25mg-50mg-eltrombopag-la-gi/. Truy cập ngày 27/05/2021.
  4. Nguồn uy tín Healthy ung thư Thuốc Elbonix (Eltrombopag 25mg/50mg): https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-elbonix-25mg-eltrombopag-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 27/05/2021.

Thuốc Ponaxen công dụng, cách dùng và thận trọng khi dùng

0
Thuoc-Ponaxen-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung

Hithuoc.com chia sẻ thông tin về thuốc Ponaxen điều trị một loại ung thư máu được gọi là bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML), hoặc bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính nhiễm sắc thể Philadelphia (ALL). Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Ponaxen phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Ponaxen là một loại thuốc điều trị ung thư nhắm mục tiêu. Tại bài viết này, Hithuoc.com cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng. 

Công dụng thuốc Ponaxen

Ponatinib bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML)

Thuốc Ponaxen được chỉ định ở bệnh nhân người lớn mắc bệnh bạch cầu mãn tính giai đoạn mãn tính, giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn bùng nổ, những người kháng với dasatinib hoặc nilotinib; những người không dung nạp với dasatinib hoặc nilotinib và điều trị tiếp theo với imatinib không thích hợp về mặt lâm sàng.

Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph + ALL)

Ponatinib được chỉ định ở những bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh Philadelphia chromo- một số bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính dương tính (Ph + ALL) có khả năng kháng với dasatinio; những người không dung nạp với dasatinio và điều trị tiếp theo với imatinib không thích hợp về mặt lâm sàng; hoặc những người có T315! đột biến.

Thành phần Ponaxen

Viên nén Ponaxen 15: Mỗi viên nén bao phim chứa Ponatinib Hydrochloride INN tương đương với Ponatinib 15 mg.

Viên nén Ponaxen 45: Mỗi viên nén bao phim chứa Ponatinib Hydrochloride INN tương đương với Ponatinib 45 mg.

Thuoc-Ponaxen-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung1
Thành phần Ponaxen

Cảnh báo khi dùng thuốc Ponaxen

Ponaxen có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh thai trong khi bạn đang sử dụng ponatinib và ít nhất 3 tuần sau liều cuối cùng của bạn.

Thuốc này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản (khả năng có con) ở phụ nữ. Tuy nhiên, điều quan trọng là sử dụng biện pháp tránh thai để tránh thai vì ponatinib có thể gây hại cho thai nhi.

Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng ponatinib và ít nhất 6 ngày sau liều cuối cùng của bạn.

Ponaxen có thể gây ra các vấn đề về tim hoặc mạch máu có thể dẫn đến đau tim , đột quỵ hoặc tử vong.

Ponaxen cũng có thể gây hại cho gan của bạn. Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị đau bụng trên kèm theo chán ăn, nước tiểu sẫm màu, bầm tím hoặc vàng da hoặc mắt của bạn.

Quá liều lượng của Ponaxen

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này. Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Ai KHÔNG nên dùng thuốc Ponaxen?

  • Thuốc Ponaxen chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Cách dùng thuốc Ponaxen

Đọc hướng dẫn về thuốc do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng Ponaxen và mỗi lần bạn được nạp lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Liều Lượng Ponaxen

Liều khởi đầu được đề nghị là một viên nén bao phim 45mg mỗi ngày một lần.

Bác sĩ của bạn có thể giảm liều của bạn hoặc bảo bạn tạm thời ngừng dùng thuốc ponaxen nếu:

  • Một phản ứng thích hợp để điều trị đạt được.
  • Số lượng tế bào bạch cầu trung tính giảm.
  • Số lượng tiểu cầu trong máu giảm.
  • Một tác dụng phụ nghiêm trọng xảy ra, không ảnh hưởng đến máu, viêm tụy, tăng nồng độ protein huyết thanh lipase hoặc amylase.
  • Bạn phát triển các vấn đề về tim hoặc mạch máu.
  • Bạn bị rối loạn gan.

Quá liều lượng

Quá liều với ponatinib đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng. Một bệnh nhân đã vô tình tiêm toàn bộ bên trong lọ thuốc nghiên cứu qua ống thông mũi dạ dày. Điều tra viên ước tính rằng bệnh nhân nhận được 540 mg ponatinib. Hai giờ sau khi dùng quá liều, bệnh nhân có khoảng QT không điều chỉnh là 520 ms. Điện tâm đồ sau đó cho thấy nhịp xoang bình thường với khoảng QT không điều chỉnh là 480 ms và 400 ms. Bệnh nhân tử vong 9 ngày sau khi dùng thuốc quá liều do viêm phổi và nhiễm trùng huyết. Một bệnh nhân khác vô tình tự dùng 165 mg vào Chu kỳ 1 Ngày 2. Bệnh nhân mệt mỏi và đau ngực không do tim vào Ngày 3. Dùng nhiều liều 90 mg mỗi ngày trong 12 ngày ở một bệnh nhân dẫn đến viêm phổi, phản ứng viêm toàn thân, mê nhĩ. rung và tràn dịch màng ngoài tim mức độ trung bình. Trong trường hợp quá liều ponatinib

Thuốc Ponaxen có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng phụ liên quan đến việc dùng Ponatinb như dưới đây, những tác dụng phụ này có thể phổ biến hoặc ít gặp hơn.

  • Huyết áp cao
  • Giảm
  • bạch cầu Giảm bạch cầu
  • Đường huyết tăng Tiểu cầu
  • thấp
  • Tiêu chảy
  • Đường
  • huyết giảm Tăng chảy máu
  • Nôn mửa
  • Miệng lở loét
  • Phốt pho Giảm
  • Thiếu máu
  • Phát ban
  • Đau nhức cơ
  • Sưng tấy
  • Nhiễm trùng
  • Khó thở
  • Bilirubin tăng
  • Tràn dịch màng phổi
  • Ho
  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược
  • Nhức đầu
  • Da khô
  • Sốt
  • Buồn nôn
  • Giảm cảm giác thèm ăn
  • Đau khớp

Tương tác thuốc Ponaxen

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ ponatinib khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách ponatinib hoạt động. Ví dụ bao gồm thuốc chống nấm azole (như itraconazole ), kháng sinh macrolide (như erythromycin ), chất ức chế protease HIV (như lopinavir, ritonavir ), rifamycins (chẳng hạn như rifabutin ), thuốc co giật (như phenytoin), St. John’s wort, trong số những người khác.

Bưởi và nước ép bưởi có thể tương tác với thuốc này và có thể dẫn đến các tác dụng nguy hiểm có thể xảy ra. Thảo luận với bác sĩ của bạn về việc sử dụng sản phẩm cây bưởi chùm.

Cơ chế hoạt động

Ponatinib là một chất ức chế kinase đa đích. Mục tiêu tế bào chính của nó là protein Bcr-Abl tyrosine kinase, có thành phần hoạt động và thúc đẩy sự tiến triển của CML. Protein này phát sinh từ gen Bcr và Abl hợp nhất – cái thường được gọi là nhiễm sắc thể Philadelphia. Ponatinib đặc biệt ở chỗ nó đặc biệt hữu ích trong điều trị CML kháng thuốc vì nó ức chế hoạt động tyrosine kinase của các kinase đột biến Abl và T315I. Đột biến T315I tạo ra sức đề kháng trong tế bào vì nó ngăn cản các chất ức chế Bcr-Abl khác liên kết với Abl kinase. Các mục tiêu khác mà ponatinib ức chế là các thành viên của thụ thể VEGFR, PDGFR, FGFR, EPH và SRC họ kinase, và KIT, RET, TIE2 và FLT3. Sự giảm kích thước khối u biểu hiện BCR-ABL đột biến bản địa hoặc T315I đã được quan sát thấy ở chuột.

Bảo quản thuốc Ponaxen ra sao?

Thuoc-Ponaxen-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung2
Bảo quản thuốc Ponaxen ra sao?
  • Thuốc này được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Không vứt thuốc vào nước thải (ví dụ như xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc trong rác sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Ponaxen giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Ponaxen sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Ponaxen tại Hithuoc.com với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Thông tin liên hệ:

  • SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber)
  • Website: https://thuocdactri247.com
  • Fanpage: facebook.com/thuocdactri247com
  • Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh.

Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Side Effects of Iclusig (Ponatinib Tablets), Warnings, Uses https://www.rxlist.com/iclusig-side-effects-drug-center.htm. Truy cập ngày 06/07/2021.
  2. Ponaxen– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Ponatinib. Truy cập ngày 06/07/2021.
  3. Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Thuốc ponaxen 45mg ponatinib điều trị ung thư bạch cầu https://thuocdactri247.com/thuoc-ponaxen-45mg-ponatinib-tri-ung-thu-mau/. Truy cập ngày 06/07/2021.
  4. Nguồn uy tín Healthy ung thư Thuốc ponaxen 45mg ponatinib: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-ponaxen-45mg-ponatinib-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 06/07/2021.

Thuốc Tofacinix công dụng, cách dùng và thận trọng khi dùng

0
Thuoc-Tofacinix-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung

Hithuoc.com chia sẻ thông tin thuốc Tofacinix ở người lớn bị viêm khớp dạng thấp. Bài viết này chỉ mang tính chất thông tin, bệnh nhân sử dụng thuốc Tofacinix phải có chỉ định của bác sĩ.

Tofacinix là một chất ức chế Janus kinase. Thuốc Tofacinix 5mg có giá bao nhiêu và mua ở đâu chính hãng? Thuốc tofacitinib điều trị bệnh gì và cách dùng như thế nào? Hãy xem bài chia sẻ của Hithuoc.com dưới đây.

Thuốc Tofacinix 5mg Tofacitinib là thuốc gì?

Tofacinix 5mg bao gồm hoạt chất chính là Tofacitinib. Nó là một chất ức chế Janus kinases, một nhóm các enzym nội bào liên quan đến các con đường tín hiệu ảnh hưởng đến chức năng tạo máu và tế bào miễn dịch.

Tofacitinib được FDA chấp thuận để điều trị viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng không đáp ứng hoặc không dung nạp với methotrexate. Ngoài viêm khớp dạng thấp, tofacitinib đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng để ngăn chặn đào thải nội tạng và hiện đang được nghiên cứu để điều trị bệnh vẩy nến.

Các tác dụng phụ đã biết của Tofacinix 5mg bao gồm: buồn nôn và đau đầu. Các tác dụng phụ về miễn dịch và huyết học nghiêm trọng hơn.

Tofacitinib được Pfizer tiếp thị dưới tên thương hiệu Xeljanz.

Công dụng thuốc Tofacinix

  • Viêm khớp dạng thấp: Hoạt chất Tofacitinib được dùng cho những bệnh nhân đang điều trị ở người lớn bị viêm khớp dạng thấp hoạt động từ trung bình đến nặng không đáp ứng hoặc không dung nạp với methotrexate. Nó có thể được dùng ở dưới dạng đơn trị liệu hay kết hợp với methotrexate hoặc thuốc chống đông máu để điều chỉnh bệnh không do vi sinh vật khác (DMARDs).
  • Viêm khớp vẩy nến: Tofacitinib được chỉ định dùng để điều trị cho những bệnh nhân trưởng thành bị viêm khớp vẩy nến thể hoạt động có đáp ứng không đầy đủ hoặc không thể dung nạp với methotrexate hoặc những loại thuốc chống viêm thay đổi bệnh khác (DMARD).
  • Viêm loét đại tràng: Tofacitinib được chỉ định dùng để điều trị dành cho những bệnh nhân trưởng thành đang bị viêm loét đại tràng hoạt động từ trung bình cho đến nặng (UC).

Thành phần Tofacinix

  • Thành phần hoạt chất chính: Tofacitinib
  • Dạng: Viên nén
  • Đóng gói: 1 hộp 30 viên

Thuoc-Tofacinix-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung2

Cảnh báo khi sử dụng thuốc Tofacinix

  • Nhiễm trùng nghiêm trọng: Tránh sử dụng tofacitinib trong những trường hợp nhiễm trùng nặng, gồm những ca nhiễm trùng khu trú.
  • Thủng đường tiêu hóa: Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có nguy cơ cao.
  • Theo dõi ở trong phòng thí nghiệm: Được khuyến nghị do những thay đổi tiềm ẩn trong tế bào lympho, bạch cầu trung tính, hemoglobin, men gan và lipid.
  • Tiêm chủng: Vắc xin sống: Tránh dùng chung với tofacitinib.
  • Không được bắt đầu sử dụng tofacitinib nếu như  số lượng tế bào lympho tuyệt đối <500 tế bào / mm3, hoặc hemoglobin <9 gm / dL hoặc số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) <1000 tế bào / mm3.
  • Nhóm thai C: Vẫn chưa có nghiên cứu và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng Tofacitinib trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mang lại tương xứng với nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Người ta không biết liệu tofacitinib có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và tofacitinib có thể gây phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng bú hoặc ngừng thuốc phải dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với bệnh nhân. với mẹ.

Quá liều lượng của Tofacinix

  • Nếu nghi ngờ quá liều thuốc này, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ của bạn. Cầm theo đơn thuốc và hộp thuốc mà bạn đang dùng để bác sĩ biết.

Ai KHÔNG nên dùng thuốc Tofacinix?

  • Tofacinix 5mg cũng không được khuyến cáo cho những người đã hoặc có thể đã tiếp xúc với bệnh lao. Khi đi du lịch đến một số khu vực nhất định, bạn có thể bị phơi nhiễm nhiều hơn.
  • Ngoài ra, Tofacinix không nên được sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc hemoglobin thấp (dưới 9 g / dL).
  • Cần thận trọng khi dùng Tofacitinib cho những bệnh nhân có nguy cơ thủng đường tiêu hóa và những người lớn tuổi nhạy cảm.

Liều Lượng và cách dùng của Tofacinix

  • Viêm khớp dạng thấp: Tofacitinib sử dụng 5 mg x 2 lần / 1 ngày hoặc tofacitinib 11 mg x 1 lần / ngày. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng hoặc suy gan trung bình là tofacitinib 5 mg x 1 lần / ngày.
  • Viêm khớp vảy nến (kết hợp với DMARD không có tác dụng phụ): tofacitinib 5 mg x 2 lần / ngày hoặc tofacitinib 11 mg x 1 lần / ngày. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng hoặc suy gan trung bình là tofacitinib 5 mg x 1 lần / ngày.
  • Viêm loét đại tràng: Tofacitinib 10 mg x 2 lần / ngày trong khoảng ít nhất 8 tuần và 5 hoặc 10 mg x 2 lần / ngày. Dừng thuốc khoảng10 mg x 2 lần / ngày sau 16 tuần nếu như không đạt được đầy đủ những lợi ích điều trị. Dùng liều thấp nhất để đạt được hiệu quả để duy trì đáp ứng.

Thuốc Tofacinix có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

  • Các phản ứng có hại được báo cáo thường xuyên nhất (xảy ra ở hơn hoặc bằng 2% số bệnh nhân được điều trị bằng tofacitinib một mình hoặc kết hợp với DMARD) trong 3 tháng đầu của các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng là nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhức đầu, tiêu chảy và chảy nước mũi, viêm họng.

Tác dụng phụ thường gặp (> 10%)

  • Viêm mũi họng (10-14%)

Tác dụng phụ ít gặp (1-10%)

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên (4%)
  • Viêm mũi họng (3-4%)
  • Tiêu chảy (3-4%)
  • Nhức đầu (3-4%) Tăng huyết áp (2%)
  • UC làm tăng mức cholesterol (5-9%)
  • Nhức đầu (3-9%)
  • Đường hô hấp trên nhiễm trùng(6-7%)
  • Tăng cường creatine phosphokinase trong máu (3-7%)
  • Phát ban (3-6%) Tiêu chảy (2-5%)
  • Bệnh zona (1-5%)
  • Viêm dạ dày ruột (3-4%)

Tác dụng phụ không xác định được tần suất xuất hiện

  • Rối loạn máu và các hệ bạch huyết: thiếu máu, viêm túi thừa, nhiễm trùng.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:  mất nước;
  • Bệnh tâm thần: mất ngủ;
  • Rối loạn hệ thần kinh: dị cảm;
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: khó thở, ho, tắc xoang, bệnh phổi kẽ (chỉ gặp ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp và một số trường hợp tử vong);
  • Bệnh hệ tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày, buồn nôn;
  • Những vấn đề về gan mật: gan nhiễm mỡ;
  • Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, ngứa, ban đỏ,
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: đau khớp, đau cơ xương, viêm gân, sưng khớp,
  • Những khối u lành tính, ác tính hoặc không thể xác định (bao gồm cả u nang và polyp);
  • Ung thư da không không phải u ác tính;
  • Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ: khó chịu, mệt mỏi, phù ngoại vi.

Tương tác thuốc Tofacinix

  • Thuốc ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 (CYP3A4) (chẳng hạn như: ketoconazole)
  • Liều khuyến cáo là tofacitinib 5 mg một lần mỗi ngày: một hoặc nhiều loại thuốc dùng đồng thời dẫn đến ức chế vừa phải CYP3A4 và ức chế mạnh CYP2C19 (ví dụ, fluconazole)
  • Liều khuyến cáo là tofacitinib 5 mg x 1 lần / ngày Chất cảm ứng CYP mạnh (ví dụ: rifampicin): Có thể làm mất hoặc giảm đáp ứng lâm sàng.

Dược học thuốc Tofacinix

  • Viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn đặc trưng bởi sự rối loạn điều hòa các cytokine tiền viêm, bao gồm IL7, IL15, IL21, IL6, IFN-α và IFN-β. (3) Tín hiệu cytokine kích thích việc tuyển dụng và kích hoạt các tế bào miễn dịch thông qua con đường tín hiệu janus kinase, dẫn đến viêm mô và tổn thương khớp.
  • Tofacinix là chất ức chế Janus kinase (JAK) có thể đảo ngược một phần, ngăn cơ thể phản ứng với các tín hiệu cytokine. Bằng cách ức chế JAK, tofacitinib ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa và kích hoạt STAT. Con đường tín hiệu JAK-STAT tham gia vào quá trình phiên mã của các tế bào liên quan đến chức năng tạo máu và tế bào miễn dịch. Tofacitinib có tác dụng điều trị bằng cách giảm viêm bằng cách ức chế con đường JAK-STAT. Tuy nhiên, có bằng chứng cho thấy nó cũng có thể có hiệu quả theo những cách khác.

Bảo quản thuốc Tofacinix ra sao?

  • Tofacinix phải được lưu trữ ở nhiệt độ phòng.
  • Không thải Tofacinix vào nước thải (chẳng hạn như trong bồn rửa hoặc nhà vệ sinh) hoặc trong rác thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn phải làm gì với các loại thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Không dùng Tofacinix khi đã hết hạn sử dụng được ghi bên ngoài hộp thuốc.

Thuoc-Tofacinix-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung1

Thuốc Tofacinix giá bao nhiêu?

  • Giá bán thuốc Tofacinix sẽ có phần dao động giữa các nhà thuốc và đại lý phân phối. Khách hàng có thể tham khảo giá trực tiếp tại những nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Tofacinix tại Hithuoc.com với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Thông tin liên hệ:

  • SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber)
  • Website: https://thuocdactri247.com
  • Fanpage: facebook.com/thuocdactri247com
  • Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh.

Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Tofacitinib oral: Uses, Side Effects, Interactions, Pictures https://www.webmd.com/drugs/2/drug-162858-1509/tofacitinib-oral/tofacitinib-oral/details. Truy cập ngày 26/05/2021.
  2. Tofacinix– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Tofacitinib. Truy cập ngày 26/05/2021.
  3. Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Thuốc Tofacinix 5mg (30 viên): Điều trị bệnh viêm khớp https://thuocdactri247.com/thuoc-tofacinix/ .Truy cập ngày 26/05/2021.
  4. Nguồn uy tín Healthy ung thư Thuốc Tofacinix 5mg (30 viên): https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-tofacinix-5mg-tofacitinib-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 26/05/2021.

Thuốc Tracleer công dụng, cách dùng và thận ý khi dùng

0
thuoc-tracleer-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung
thuoc-tracleer-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung

Hithuoc.com chia sẻ thông tin về thuốc Tracleer điều trị huyết áp cao trong các mạch phổi, được gọi là tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) ở người lớn và bệnh nhi từ 3 tuổi trở lên.

Thuốc Tracleer là một chất đối kháng thụ thể endothelin, có tác dụng giúp giảm huyết áp trong phổi. Ở trong bài viết bên dưới đây, Hithuoc.com cung cấp những thông tin chuyên sâu về thuốc. Một vài sản phẩm nổi bật ở trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng. 

Tham khảo một số thuốc tương tự:

Thuốc Ilomedin công dụng, cách dùng và thận ý khi dùng

Công dụng thuốc Tracleer

Tracleer 125mg là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị những người bị một số loại tăng huyết áp động mạch phổi (PAH), là huyết áp cao trong các mạch của phổi. Tracleer làm giảm huyết áp cao trong phổi của bạn và cho phép tim của bạn bơm máu hiệu quả hơn.

Thuốc này thường được kê đơn cho những mục đích sử dụng khác. Hãy liên hệ cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin chi tiết.

Thành phần Tracleer

thuoc-tracleer-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung2
Thành phần Tracleer
  • Tracleer viên nén bao phim 62,5 mg: Mỗi viên nén bao phim chứa 62,5 mg bosentan (dưới dạng monohydrat).
  • Tracleer 125 mg viên nén bao phim: Mỗi viên nén bao phim chứa 125 mg bosentan (dưới dạng monohydrat).
  • Tá dược với tác dụng đã biết: Thuốc này chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) mỗi viên, nghĩa là về cơ bản là ‘không có natri’.

Quá liều lượng của Tracleer

  • Nếu như gặp vấn đề này thì hãy sự chăm sóc của các trung tâm y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu như bạn đang nghi ngờ quá liều thuốc này. Kèm theo đó là hộp thuốc và đơn thuốc mà bạn đã sử dụng để bác sĩ xem.

Ai KHÔNG nên sử dụng thuốc Tracleer?

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất cứ loại tá dược nào.

Cách dùng thuốc Tracleer

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng Tracleer và mỗi lần trước mỗi lần mà bạn nạp lại thuốc. Nếu như có bất cứ câu hỏi nào thì bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Liều Lượng Tracleer

Hãy sử dụng đúng theo như đơn thuốc mà bác sĩ đã kê cho bạn. Thực hiện theo những gì mà bác sĩ hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận.

Liều mà bác sĩ đề nghị dựa vào những điều sau:

  • Các loại thuốc khác bạn đang dùng
  • Làm thế nào bạn đáp ứng với thuốc này
  • Cân nặng của bạn
  • Tuổi của bạn

Phạm vi liều khuyến cáo của Tracleer ở bệnh nhân trên 12 tuổi là 125 mg – 250 mg/ngày. Phạm vi liều khuyến cáo của Tracleer ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở xuống là 32 mg – 128 mg / ngày.

Ở những bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 40 kg nhưng trên 12 tuổi, liều khuyến cáo là 125mg / ngày.

Thuốc Tracleer có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Bosentan có thể sẽ tạo ra một vài tác dụng phụ. Hãy nói cho bác sĩ của bạn biết nếu như bạn có bất cứ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc không biến mất:

  • Đau đầu
  • Đỏ bừng mặt
  • Chảy nước mũi, đau họng và các triệu chứng cảm lạnh khác
  • Đau khớp

Một vài tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Những triệu chứng không phổ biến, nhưng nếu bạn gặp bất cứ triệu chứng nào ở trong số đó hoặc các triệu chứng được liệt kê, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc được điều trị y tế khẩn cấp:

  • Nổi mề đay; phát ban; ngứa; khó thở hoặc nuốt; sưng mặt, họng, lưỡi, môi và mắt; khàn tiếng; sốt; sưng hạch bạch huyết; mệt mỏi
  • Sưng bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, tăng cân đột ngột, khó thở hơn bình thường
  • Khó thở mới hoặc trầm trọng hơn; ho mới hoặc nặng hơn kèm theo hoặc không kèm theo máu; tưc ngực; nhịp tim nhanh, đập thình thịch hoặc không đều
  • Ngất xỉu
  • Chóng mặt; da nhợt nhạt; khó thở; yếu đuối; nhịp tim nhanh, đập thình thịch hoặc không đều

Tương tác thuốc Tracleer

Hãy nói cho bác sĩ của bạn về những loại thuốc mà bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và một vài chất bổ sung thảo dược. Tracleer và những loại thuốc khác có thể sẽ gây ảnh hưởng đến cách hoạt động của nhau và gây nên các tác dụng phụ. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn sử dụng:

  • Kiểm soát sinh sản dựa trên hormone như thuốc viên, thuốc tiêm, miếng dán và que cấy.
  • Các phương pháp ngừa thai này có thể không hiệu quả khi sử dụng với Tracleer.
  • Simvastatin hoặc các loại thuốc “-statin” khác được sử dụng để giảm cholesterol
  • Rifampicin được sử dụng để điều trị bệnh lao
  • Tacrolimus được sử dụng để ngăn ngừa thải ghép gan hoặc thận
  • Ketoconazole, fluconazole, itraconazole hoặc voriconazole để nhiễm nấm warfarin natri để ngăn ngừa cục máu đông
  • Ritonavir được sử dụng để điều trị HIV

Có thể có rất nhiều hơn một biệt dược. Hỏi nhà bác sĩ của bạn nếu như bạn không chắc chắn liệu rằng thuốc của bạn có phải là loại được liệt kê ở trên hay không.

Dược lực học thuốc Tracleer

Nhóm dược lý: thuốc hạ huyết áp khác, mã ATC: C02KX01

thuoc-tracleer-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung1
Dược lực học thuốc Tracleer

Cơ chế hoạt động

Bosentan là chất đối kháng thụ thể endothelin kép (ERA) có ái lực với cả thụ thể endothelin A và B (ET A và ET B). Bosentan làm giảm sức cản toàn thân và mạch máu phổi, dẫn đến tăng cung lượng tim mà không làm tăng nhịp tim.

Neurohormone endothelin-1 (ET-1), một trong những chất co mạch mạnh nhất được biết đến, cũng thúc đẩy quá trình xơ hóa, tăng sinh tế bào, phì đại và tái tạo tim, đồng thời có tác dụng chống viêm. Các tác dụng này được thực hiện qua trung gian liên kết của endothelin với các thụ thể ETA và ETB nằm trong tế bào cơ trơn nội mô và mạch máu. Nồng độ ET-1 trong mô và huyết tương tăng lên trong nhiều bệnh tim mạch và mô liên kết, bao gồm PAH, xơ cứng bì, suy tim cấp và mãn tính, thiếu máu cục bộ cơ tim và tăng huyết áp. Tăng huyết áp toàn thân và xơ vữa động mạch, cho thấy ET-1 có vai trò gây bệnh trong các bệnh này. Trong PAH và suy tim, nếu không có sự đối kháng với thụ thể endothelin, nồng độ ET-1 tăng cao tương quan chặt chẽ với mức độ nghiêm trọng và tiên lượng của các bệnh này.

Bosentan cạnh tranh để liên kết ET-1 và các peptit ET khác vào các thụ thể ETA và ETB với ái lực cao hơn một chút đối với thụ thể ET A (K i = 4,1–43 nanomolar) so với những thụ thể ETB (K i = 38–730 nano). Bosentan đặc biệt đối kháng với những thụ thể ET và không liên kết với những thụ thể khác.

Bảo quản thuốc Tracleer ra sao?

  • Thuốc này được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Không vứt thuốc vào nước thải (ví dụ như xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc trong rác sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Tracleer giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Tracleer sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Tracleer tại Hithuoc.com với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Thông tin liên hệ:

  • SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber)
  • Website: https://thuocdactri247.com
  • Fanpage: facebook.com/thuocdactri247com
  • Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Bosentan: MedlinePlus Drug Information https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a605001.html. Truy cập ngày 16/06/2021.
  2. Tracleer– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Bosentan. Truy cập ngày 16/06/2021.
  3. Nguồn uy tín Healthy ung thư https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-tracleer-125mg-bosentan-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 16/06/2021.
  4. Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Thuốc tracleer 125mg bosentan giá bao nhiêu https://thuocdactri247.com/thuoc-tracleer-125mg-bosentan-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 16/06/2021.

Thuốc Sofuled công dụng, cách dùng và thận trọng khi dùng

0
Thuoc-Sofuled-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung

Hithuoc.com chia sẻ thông tin về thuốc Sofuled điều trị nhiễm vi rút viêm gan C (HCV) mãn tính. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Sofuled phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Sofuled là sự kết hợp của hai loại thuốc kháng vi-rút: Ledipasvir và Sofosbuvir. Tại bài viết này, Hithuoc.com cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng. 

Công dụng thuốc Sofuled

Ledipasvir/sofosbuvir là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị những bệnh sau:

  • Nhiễm virus viêm gan C (HCV) mạn tính kiểu gen 1, 4, 5 hoặc 6
  • Đồng nhiễm HCV / HIV mãn tính

Harvoni được dùng với ribavirin để điều trị: 

  • Nhiễm HCV kiểu gen 1 với xơ gan tiến triển, hoặc
  • Nhiễm HCV kiểu gen 1 hoặc 4 có hoặc không có xơ gan đã được ghép gan

Thuốc này có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Thành phần Sofuled

  • Thành phần: Ledipasvir, Sofosbuvir
  • Hàm lượng: 90mg/400mg
Thuoc-Sofuled-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung1
Thành phần Sofuled

Cảnh báo khi dùng thuốc Sofuled

Có nguy cơ vi-rút viêm gan B (HBV) trở thành một bệnh nhiễm trùng hoạt động ở những người đã nhiễm HBV hiện tại hoặc trước đó và được điều trị bằng một loại thuốc kháng vi-rút nhất định (thuốc kháng vi-rút tác dụng trực tiếp) để điều trị vi-rút viêm gan C. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ sàng lọc và theo dõi HBV ở những người dùng thuốc kháng vi rút tác dụng trực tiếp. Cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết nếu bạn có tiền sử nhiễm viêm gan B hoặc các vấn đề về gan khác trước khi bạn được điều trị viêm gan C. 

Người ta không biết liệu ledipasvir/sofosbuvir có  đi vào sữa mẹ hay không. Vì nhiều loại thuốc có thể đi vào sữa mẹ và do khả năng xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ khi sử dụng thuốc này, nên phải đưa ra lựa chọn ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc này. Bác sĩ của bạn và bạn sẽ quyết định xem lợi ích có lớn hơn rủi ro khi sử dụng  l edipasvir / sofosbuvir hay không .

Quá liều lượng của Sofuled

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này. Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Ai KHÔNG nên dùng thuốc Sofuled?

  • Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Cách dùng thuốc Sofuled

Đọc hướng dẫn về thuốc do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng Sofuled và mỗi lần bạn được nạp lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Liều Lượng Sofuled

  • Ledipasvir / sofosbuvir là một sản phẩm kết hợp liều cố định hai loại thuốc chứa 90 mg ledipasvir và 400 mg sofosbuvir trong một viên duy nhất.
  • Liều lượng khuyến cáo là một viên uống một lần mỗi ngày cùng với thức ăn hoặc không.

Thuốc Sofuled có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Ledipasvir và sofosbuvir có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc không biến mất:

  • Mệt mỏi
  • Đau đầu
  • Khó đi vào giấc ngủ hoặc ngủ không sâu giấc
  • Buồn nôn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Ho
  • Chóng mặt
  • Đau cơ
  • Cáu gắt

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng:

  • Phát ban
  • Rộp
  • Sưng mặt, cánh tay hoặc chân
  • Khó thở
  • Khàn tiếng
  • Khó nuốt hoặc thở

Ledipasvir và sofosbuvir có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc Sofuled

Cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các chất bổ sung thảo dược. Ledipasvir / sofosbuvir có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của các loại thuốc khác và các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của ledipasvir / sofosbuvir.

Bạn không nên dùng ledipasvir / sofosbuvir nếu bạn cũng dùng các loại thuốc khác có chứa sofosbuvir (Sovaldi ).

Đặc biệt nói với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: 

  • Amiodarone (Cordarone)
  • Thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê hydroxit. Nếu bạn dùng thuốc kháng axit trong khi điều trị với ledipasvir / sofosbuvir, hãy uống thuốc kháng axit 4 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi bạn dùng ledipasvir / sofosbuvir. 
  • Carbamazepine (Carbatrol, Epitol, Equetro, Tegretol)
  • Digoxin (Lanoxin)
  • Efavirenz, emtricitabine, tenofovir disoproxil fumarate (Atripla)
  • Elvitegravir , cobicistat, emtricitabine, tenofovir disoproxil fumarate (Stribild)
  • Thuốc trị chứng khó tiêu, ợ chua hoặc loét dạ dày, chẳng hạn như nizatidine (Axid), famotidine (Pepcid AC), cimetidine (Tagamet), ranitidine (Zantac), esomeprazole (Nexium), lansoprazole (Prevacid), omeprazole (Prilosec), rabeprazole ( Aciphex), hoặc pantoprazole (Protonix)
  • Oxcarbazepine (Trileptal, Oxtellar XR)
  • Phenytoin (Dilantin, Phenytek)
  • Phenobarbital (Luminal)
  • Rifabutin (Mycobutin), rifampin (Rifadin, Rifamate, Rifater, Rimactane), rifapentine (Priftin), rosuvastatin (Crestor) và atorvastatin (Theo dõi các phản ứng phụ liên quan đến statin như bệnh cơ (các vấn đề về cơ có thể dẫn đến yếu cơ) và tiêu cơ vân (một tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng trong đó mô cơ bị phá vỡ)
  • Simeprevir (Olysio ), St. John’s wort (Hypericum perforatum) hoặc sản phẩm có chứa St. John’s Wort
  • Tipranavir (Aptivus) được sử dụng kết hợp với ritonavir (Norvir)
  • Tenofovir disoproxil fumarate (Viread, Truvada) được sử dụng kết hợp với atazanavir (Reyataz) và ritonavir (Norvir), darunavir (Prezista) và ritonavir (Norvir), hoặc được sử dụng kết hợp với lopinavir và ritonavir (Kaletra) 
  • Warfarin (Giá trị tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) có thể tăng và giảm bất thường ở những người dùng warfarin. Do đó, nên theo dõi thường xuyên các giá trị INR ở những bệnh nhân dùng warfarin)

Đây không phải là danh sách đầy đủ các  tương tác thuốc ledipasvir / sofosbuvir. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Dược động học thuốc Sofuled

Thuoc-Sofuled-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung2
Dược động học thuốc Sofuled

Sofosbuvir được hấp thu nhanh trong huyết tương với nồng độ đỉnh (Cmax) ở 0,8 đến 1 giờ sau khi dùng liều và trải qua quá trình chuyển hóa ở gan với 61 đến 65% liên kết với protein huyết tương người. Sau đó, nó chủ yếu được chuyển đổi thành chất chuyển hóa lưu thông tự do phosphat không hoạt tính GS-331007 (được loại bỏ 76% qua quá trình lọc thụ động ở thận) có nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 3,5 đến 4 giờ sau khi uống thuốc. Sofosbuvir dường như không bị ảnh hưởng bởi các mức độ dinh dưỡng đa lượng khác nhau khi so sánh với trạng thái nhịn ăn.

Ledipasvir có nồng độ tối đa vào 4 đến 4,5 giờ sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi các chất dinh dưỡng đa lượng. Nó liên kết hơn 98% với protein và chủ yếu được thải trừ qua phân, với sự chuyển hóa tối thiểu ở gan.

Loại bỏ: Thời gian bán hủy cuối trung bình sau khi dùng liều ledipasvir / sofosbuvir trong 90 mg -Ledipasvir là 47 giờ; đối với 400 mg-Sofosbuvir là 0,5 giờ (sau khi thuốc được phân phối ban đầu trong mô cơ thể) và 27 giờ (bài tiết cuối cùng của thuốc).

Bảo quản thuốc Sofuled ra sao?

  • Thuốc này được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Không vứt thuốc vào nước thải (ví dụ như xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc trong rác sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Sofuled giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Sofuled sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Sofuled tại Hithuoc.com với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Thông tin liên hệ:

  • SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber)
  • Website: https://thuocdactri247.com
  • Fanpage: facebook.com/thuocdactri247com
  • Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh.

Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Ledipasvir and Sofosbuvir: MedlinePlus Drug Information https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a614051.html. Truy cập ngày 08/07/2021.
  2. Sofuled– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Ledipasvir/sofosbuvir. Truy cập ngày 08/07/2021.
  3. Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Thuốc Sofuled 90mg/400mg: Công dụng, liều dùng cách dùng https://thuocdactri247.com/thuoc-sofuled-90mg-400mg/. Truy cập ngày 08/07/2021.
  4. Nguồn uy tín Healthy ung thư Thuốc Sofuled 90mg/400mg: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-sofuled-dieu-tri-viem-gan-c/. Truy cập ngày 08/07/2021.