Home Blog Page 2

Thuốc TH-Acetinde: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
TH-Acetinde

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc TH-Acetinde: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc TH-Acetinde là gì?

Thuốc TH-Acetinde là thuốc OTC được dùng trong điều trị bệnh lý hô hấp có đờm

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên TH-Acetinde

Dạng trình bày

Thuốc TH-Acetinde được bào chế dạng bột uống

Hình thức đóng gói

Thuốc đóng gói thành: Hộp 30 gói x 1,0g

Phân loại

Thuốc TH-Acetinde thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

VD-24778-16

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc TH-Acetinde là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc sản xuất tại CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

Thành phần của thuốc

  • Acetylcystein 100mg
  • Tá dược vđ 1 gói
    (Tá dược gồm: Aspartam, colloidal silicon dioxide, bột hương cam, bột hương đào, lactose)

Công dụng của TH-Acetinde trong việc điều trị bệnh

  • Được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có
    đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính, và làm sạch nhầy trong trường
    hợp mở khí quản.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc dùng bằng đường uống, Hoà tan gói thuốc trong cốc đã có sẵn nước đun sôi để nguội, uống
ngay sau khi hoà tan. Uống sau bữa ăn.

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Uống 2 gói/lần x 3 lần/ ngày.
  • Trẻ em 2- 7 tuổi: Uống 2 gói/lần x 2 lần/ ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

KHÔNG DÙNG THUỐC NÀY trong những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc có chứa acetylcystein).
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Bệnh nhân bị phenylceton niệu do thành phần thuốc có aspartam.

Tác dụng phụ

  • Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng.Tuy hiếm gặp co thắt phế quản trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc có chứa acetylcystein.
  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, nước mũi chảy nhiều. Phát ban, mề đay
  • Hiếm gặp: Co thắt phế quản kèm phản ứng phản vệ toàn thân. Sốt, rét run… Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

  • Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản và phải ngừng thuốc ngay. Khi điều trị có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. cần phải hút để lây ra nếu người bệnh giảm khả năng ho. Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng. Bệnh nhân suy gan.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có tương tác với thuốc nào khác được phi nhận.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Có thể sử dụng được.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc TH-Acetinde có thể gây buồn ngủ, nhức đầu, ù tai nên thận trọng sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

  • Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ nhưng nặng
    hơn nhiều: Đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu,
    đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
  • Điều trị quá liều theo triệu chứng.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc TH-Acetinde nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc TH-Acetinde có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc TH-Acetinde này vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

TH-Acetinde

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc TH-Acetinde: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc TH-Acetinde: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Thuốc TRAHES Bottle: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
TRAHES Bottle

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc TRAHES Bottle: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc TRAHES Bottle là gì?

Thuốc TRAHES Bottle là thuốc ETC  được dùng trong điều trị hen phế quản mạn tính

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên TRAHES Bottle

Dạng trình bày

Thuốc TRAHES Bottle được bào chế dạng Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Hình thức đóng gói

Thuốc TRAHES Bottle đóng gói thành: Hộp 1 lọ x 7 gam; Hộp 1 lọ x 14 gam

Phân loại

Thuốc TRAHES Bottle thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-25875-16

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc TRAHES Bottle là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc TRAHES Bottle sản xuất tại CÔNG TY DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ

Thành phần của thuốc

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Montelukast (dưới dạng Montelukast sodium) 4,0 mg
  • Tá dược Vừa đủ 1 gam.
    (Mannitol, aspartame, mirocrystallin cellulose, colloidal anhydrous silica)

Công dụng của Ridlor trong việc điều trị bệnh

  •  Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm cả dự phòng các triệu chứng hen ban
    ngày và ban đêm, điều trị mẫn cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức ở
    trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi.
  •  Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa
    cho trẻ em từ 2 tuổi đến 5 tuổi và viêm mũi dị ứng quanh năm cho trẻ em từ 6 tháng tuổi đến
    5 tuổi)

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

  • Thuốc TRAHES Bottle được dùng bằng đường uống

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo TRAHES Bottle chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

  •  Cách pha hỗn dịch uống:
    + Đối với chai 7 gam: Cho khoảng 25 ml nước đun sôi để nguội vào chai thuốc, lắc ngược
    chai 2 —3 lần. Thêm nước vừa đủ đến vạch trên thân chai (được 35 ml), lắc đều.
    + Đối với chai 14 gam: Cho khoảng 50 ml nước đun sôi để nguội vào chai thuốc, lắc ngược
    chai 2 — 3 lần. Thêm nước vừa đủ đến vạch trên thân chai (được 70 ml), lắc đều.
  •  Liều dùng:
    + Trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi: Uống 5ml mỗi ngày 1 lần vào buổi tối.
    + Trẻ em từ 5 tuổi trở lên và người lớn: Dùng chế phâm khác có hàm lượng phù hợp.
  • Trường hợp dự phòng cơn hen phế quản do gắng sức, nên uống thuốc ít nhất 2 giờ trước khi vận động

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

  •  Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Có thể gặp các tác dụng không mong muốn như phù nề, kích động, bồn chồn, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù mạch, mày đay, đau ngực, run, khô miệng, chóng mặt, đau khớp), giấc mộng bắt thường, ảo giác, buồn ngủ, kích động. Năm 2008, FDA đã thông báo có thể có mối liên quan giữa việc dùng Montelukast với sự thay đổi hành vi, có ý muốn tự sát hay tự sát.
  • Hội chứng viêm mạch và đa u hạt dị ứng (hay hội chứng Churg-Strauss) đã được báo cáo khi dùng montelukast.
  • Mặc dù có bằng chứng về ảnh hưởng đối với gan ở những bệnh nhân dùng montelukast, và mặc dù montelukast được thải trừ phần lớn bởi chuyển hóa ở gan, nhưng các sản phẩm được phép lưu hành ở Anh không chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan và không khuyến cáo điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan ở mức độ nhẹ tới trung bình.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

  •  Chưa xác định được hiệu lực khi uống Montelukast trong điều trị cơn hen cấp tính. Vì vậy không nên uống Montelukast để điều trị cơn hen cấp tính.
  •  Có thể phải giảm corticosteroid dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng Montelukast.
  •  Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotriene sẽ kéo theo một số hiếm các trường hợp sau: tăng bạch cầu ưa eosin, thở ngắn, biến chứng tim và/hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là bệnh Churg-Strauss là viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ưa eosin. Mặc dù chưa xác định được mối quan hệ nhân quả với các chất đối kháng thụ thể leukotriene, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thể ở người bệnh dùng Montelukast.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Chưa nghiên cứu sử dụng Montelukast trên phụ nữ có thai. Chỉ dùng Trahes cho phụ nữ có
    thai khi thật cần thiết.
  •  Chưa rõ sự bài tiết của Montelukast qua sữa mẹ, vì vậy người mẹ cần thận trọng khi sử dụng
    TRAHES trong thời kỳ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên thận trọng vì thuốc có thể gây ảo giác, buồn ngủ.

Xử lý quá liều

  •  Những phản ứng hay gặp nhất khi dùng quá liều bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
  •  Không có thông tin đặc hiệu để điều trị khi quá liều Montelukast. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều  khi dùng thuốc TRAHES Bottle đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc TRAHES Bottle đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc TRAHES Bottle nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc TRAHES Bottle có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc TRAHES Bottle có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc TRAHES Bottle vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

TRAHES Bottle

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc TRAHES Bottle: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc TRAHES Bottle: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Thuốc Ventolin Nebules: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Ventolin Nebules: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Ventolin Nebuleslà gì?

Thuốc Ventolin Nebules là thuốc ETC được chỉ định để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Thuốc có tác dụng giãn phế quản ngắn (4 giờ) trong tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng. Với những bệnh nhân hen, salbutamol có thể làm giảm triệu chứng khi xảy ra cơn hen và phòng ngừa trước các tỉnh huống đã biết sẽ khởi phát cơn hen.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Ventolin Nebules

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch khí dung.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 5 ống x 2,5 ml.

Phân loại

Thuốc Ventolin Nebules à thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-20765-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: GlaxoSmithKline Australia Pty Ltd
  • Địa chỉ: Victoria 3155, Úc.

Thành phần của thuốc Ventolin Nebules

Mỗi ml chứa:

  • Salbutamol…………………………………………………………………1mg
  • Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ

Công dụng của thuốc Ventolin Nebules trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ventolin Nebules là thuốc ETC được chỉ định để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Thuốc có tác dụng giãn phế quản ngắn (4 giờ) trong tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng. Với những bệnh nhân hen, salbutamol có thể làm giảm triệu chứng khi xảy ra cơn hen và phòng ngừa trước các tỉnh huống đã biết sẽ khởi phát cơn hen.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ventolin Nebules

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng với máy khi dung theo chỉ định của bác sỹ.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Đối với hầu hết bệnh nhân, thời gian tác dụng của thuốc từ 4 đến 6 giờ.
  • VENTOLIN Nebules được bào chế để sử dụng dưới dạng không pha loãng. Tuy nhiên, nếu muốn kéo dài thời gian phân phối thuốc (hơn 10 phút) thì có thể cần pha loãng bằng nước muối sinh lý vô trùng.
  • Người lớn: Liều khởi đầu thích hợp của salbutamol dung dịch khí dung là 2,5 mg. Có thể tăng liều lên 5 mg. Có thể dùng đến 4 lần/ngày. Khi điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí nặng ở người lớn, liều dùng có thể cao hơn, lên đến 40 mg/ngày, dưới sự giám sát y khoa nghiêm ngặt tại bệnh viện.
  • Trẻ em: Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: liều dùng như người lớn. Trẻ em từ 4 – 11 tuổi: 2,5mg đến 5mg đến 4 lần mỗi ngày. Với trẻ em dưới 4 tuổi, các dạng trình bày khác của salbutamol có thể phù hợp hơn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ventolin Nebules

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định dùng VENTOLIN Nebules ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thuốc không được sử dụng để ngăn chuyển dạ sớm không biến chứng hay dọa sảy thai.

Tác dụng phụ thuốc Ventolin Nebules

  • Rối loạn hệ miễn dịch
    Rất hiếm: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
    Hiếm gặp: Hạ kali huyết. Ha kali huyết nghiêm trọng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất chủ vận beta.
    Rất hiếm: Nhiễm toan lactic: Nhiễm toan lactic đã được báo cáo rất hiếm ở những bệnh nhân được điều trị bằng salbutamol dùng theo đường tĩnh mạch hoặc khí dung để điều trị cơn kịch phát cấp tính.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Các dấu hiệu và triệu chứng phổ biến nhất của quá liều thuốc là các biến cố thoáng qua qua trung gian dược lý chất chủ vận beta. Có thể xuất hiện giảm kali huyết sau khi dùng quá liều thuốc. Nên kiểm tra nồng độ kali huyết thanh Đã có báo cáo về nhiễm acid lactic có liên quan đến việc dùng liều cao cũng như quá liều chất đồng vận beta tác dụng ngắn, do đó trong các trường hợp quá liều có thể cần chỉ định theo dõi độ tăng lactat huyết thanh và hậu quả nhiễm toan chuyển hóa (đặc biệt nếu có thở nhanh kéo dài hoặc ngày càng xấu đi mặc dù đã hết các dấu hiệu co thắt phế quản khác như thở khỏ khè).

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Ventolin Nebules đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ventolin Nebules đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Ventolin Nebules

Điều kiện bảo quản

Thuốc Ventolin Nebules nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Ventolin Nebules

Nên tìm mua thuốc Ventolin Nebules tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Ventolin Nebules

Dược lực học

Salbutamol là chất đồng vận chọn lọc trên thụ thể adrenergic beta2. Tại liều điều trị, thuốc có tác động trên các thu thé adrenergic beta2 của cơ trơn phế quản, gây tác dụng giãn phế quản ngắn (trong 4 đến 6 giờ), thời gian khởi phát tác dụng nhanh (trong vòng 5 phút) trong tắc nghẽn đường thở có hồi phục.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi dùng đường hít, khoảng 10 đến 20% liều dùng đến được đường hô hắp dưới. Phần còn lại được giữ trong thiết bị khí dung hoặc lắng đọng tại vùng miệng hầu, nơi thuốc được nuốt vào. Phần lắng đọng trên đường dẫn khí được hắp thu vào mô phổi và vòng tuần hoàn nhưng không được chuyển hóa ở phổi.
  • Phân bố: Salbutamol được gắn kết với protein huyết tương khoảng 10 %.
  • Chuyển hóa: Đến vòng tuần hoan toan than, salbutamol duoc chuyén héa tai gan va duoc dao thai chi yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi va dang phenolic sulfate. Phần nuốt vào từ liều hít được hấp thu từ đường tiêu hóa và phần lớn được chuyển hóa bước đầu thành phenolic sulfate.
  • Thải trừ: Cả phần thuốc không biến đổi của salbutamol và phần liên kết (phenolic sulfate) đều được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Một phần nhỏ của thuốc được bài tiết qua phân. Sau khi dùng một liều salbutamol đường hít, đa phần lượng salbutamol được bài tiết trong vòng 72 giờ.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Ventolin Nebules ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Dùng cho phụ nữ có thai: Chỉ nên cân nhắc sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị mong đợi cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể có trên phôi thai.
  • Bà mẹ cho con bú: Do salbutamol có thể được bài tiết vào sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng salbutamol ở những bà me cho con bú trừ khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ có thể xảy ra. Chưa biết liệu salbutamol trong sữa mẹ có gây ra tác dụng bát lợi cho trẻ sơ sinh hay không.

Ảnh hưởng của thuốc Ventolin Nebules đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các tác dụng không mong muốn đã biết như run hoặc đau đầu khi sử dụng các thuốc chủ vận beta có nguy cơ ảnh hưởng đến các hoạt động trên. Do vậy, Không sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ventolin Nebules: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Ventolin Nebules: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg là gì?

Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg là thuốc ETC  được dùng trong điều trị tăng huyết áp

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg

Dạng trình bày

Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg được bào chế dạng viên nén bao phim

Hình thức đóng gói

Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg đóng gói thành: Hộp l lọ gồm 30 viên nén bao phim. Chất hút âm đựng trong nắp hộp thuốc.

Phân loại

Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VN3-8-17

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg sản xuất tại Servier (Ireland) Industries Ltd Moneylands Gorey Road Arklow Co. Wicklow Ireland/Ailen

Thành phần của thuốc

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Các hoạt chất gồm perindopril arginin, indapamid va amlodipin.
  • Một viên nén bao phim TRIPILIXAM Smg/1.25mg/5mg chita 3,395 mg perindopril tương đương 5
    mg perindopril arginin, 1,25 mg indapamid va 6,935 mg amlodipin besilat trong duong 5 mg amlodipin.
  • Một viên nén bao phim TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg chứa 3,395 mg perindopril mg perindopril arginin, 1,25 mg indapamid va 13,870 mg amlodipin besilat tuong đương!Lố mg amlodipin.
  • Một viên nén bao phim TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg chita 6,790 mg perindopril tuong đương, 10mg perindopril arginin, 2,5mg indapamid và 6,935mg amlodipin besilat tương đương với 5mg amlodipin.
  • Viên nhân: Hợp chất tỉnh bột calci carbonat: Calci carbonat 90 %, tinh bột ngô tiền gelatin hóa 10%, cellulose vi tỉnh thé (E460), natri croscarmellose (E468), magnesi stearat (E572), silie đioxyd keo khan, tỉnh bột tiền gelatin hóa.
  •  Mang bao: Glycerol (E422), hypromellose 6mPa.s (E464), macrogol 6000, magnesi stearat (E572), titan dioxyd (E171)

Công dụng của TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg trong việc điều trị bệnh

  • TRIPLIXAM được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

  • Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg được dùng bằng đường uống

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

  • Một viên nén bao phim mỗi ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.
  • Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu,
  • Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chính với từng thành phan.
  • Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt
  • Bệnh nhân suy thận
  • Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM.
  • Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM 10mg/2. Smg/5mg.
  • Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thích hợp từ dạng phối hợp rời,
  • Theo đối y tế thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali, ộ `
  • Chống chỉ định điều trị đồng thời perindopril với aliskiren ở bệnh nhân suy thận
  • Bệnh nhân suy gan
  • Ở bệnh nhân suy gan nặng,chống chỉ định với TRIPLIXAM.
  • Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, TRIPLTXAM nên được sử dụng với sự cẩn trọng do liều khuyến cáo của amlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập.
  • Bệnh nhân lớn tuổi
  • Độ thanh thải của perindoprilat giảm ở người lớn tuổi.
  • Có thể điều trị TRIPLIXAM cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.
  • Quần thể bệnh nhi .
  • Độ an toàn và hiệu qua cla TRIPLEXAM trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố. Hiện chưa có dữ liệu.

Lưu ý đối với người dùng thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân lọc thận
  •  Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị
  •  Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút)
  •  Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM chứa l0mg/25mg của dạng phối hợp perindopriindapamid (TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg).
  •  Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó
  • Phù mạch mang tính chat di truyền hoặc vô căn
  •  Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai
  •  Đang cho con bú
  • Bệnh não do gan gây ra
  •  Suy gan nặng
  • Hạ kali huyết
  •  Hạ huyết áp nặng
  • Sốc (bao gồm sốc tìm)
  •  Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ)
  •  Suy tim huyết động không én định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp

Tác dụng phụ

  • Phản ứng bất lợi phổ biến nhất được báo cáo riêng rẽ cho perindopril, indapamid và amlodipin là:
    chóng mặt, đau đầu, dị cảm, mất thăng bằng, buồn ngủ, suy giảm thị giác, ù tai, đánh trống ngực,
    đỏ bừng mặt, hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến việc hạ huyết áp), ho, khó thở, rối loạn
    dạ dày-ruột (đau bụng, táo bón, tiêu chảy, rối loạn vị giác, buồn nôn, khó tiêu, nôn), ngứa, phát
    ban, phát ban có đát sẵn, chuột rút, sưng mắt cá chân, suy nhược, phù nề và mệt mỏi.

Thận trọng khi dùng thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg

Thận trọng chung

  • Đã có bằng chứng về việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, các thuốc ức chế thụ thể angiotensin IT hod aliskiren lam tng nguy co ha huyết áp, tầng kali máu và suy giảm chức năng thận ( bao gồm suy thận cấp). Do đó phong bế kép hệ renin angiotensinaldosteron bằng cách phối hợp thuốc ức chê enzym chuyển đạng angiotensin với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) hoặc aliskiren không được khuyến cáo.
  • Nếu liệu pháp phong bế kép là thực sự cần thiết, việc điều trị này chỉ nên được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia y tê và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp.
  • Không nên sử dụng đồng thời các thuốc ức chế enzyn chuyển dạng angiotensin và các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không nên bất đầu sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trong thời gian
    mang thai. Trừ trường hợp cần thiết phải tiếp tục điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển
    dạng angiotensin, bệnh nhân dự định mang thai nên đổi sang điều trị bằng thuốc chống tăng huyết
    áp khác mà độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai đã được thiết lập. Khi được chẩn đoán có
    thai, nên ngừng dùng các thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin ngay lập tức và nên bắt
    đầu điều trị thay thế bằng một thuốc khác nếu thích hợp.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Clopidogel không ảnh hưởng hay ảnh hưởng không đáng kề trên khả năng lái xe và vận hành máy
    móc.

Xử lý quá liều

  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của TRIPLIXAM trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
    Perindopril và indapamid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành Tnáy móc nhưng
    những phản ứng riêng biệt liên quan đến việc hạ huyết áp có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân.
    Amlodipin có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu các
    bệnh nhân có các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khá năng phản ứng có
    thể bị suy giám.
  • Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Khuyến cáo thận trọng đặc biệt khi khởi trị.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều  khi dùng thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg là gì?

Thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg là thuốc ETC được chỉ định để kiểm soát và phòng ngừa cơn trong hen nhẹ và điều trị cơn kịch phát cấp trong hen vừa và nặng.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Ventolin Rotacaps 200mcg

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột hít đóng trong viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-17042-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: GlaxoSmithKline Australia Pty Ltd.
  • Địa chỉ: 1061 Mountain Highway, Boronia VIC 3155, Australia

Thành phần của thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg

Mỗi viên chứa:

  • Salbutamol………………………………………………………………..200mcg
  • Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ

Công dụng của thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg là thuốc ETC được chỉ định để:

  • Salutamol với khởi phát tác dụng nhanh, thuốc đặc biệt thích hợp để kiểm soát và phòng ngừa cơn trong nhẹ và điều trị cơn kịch phát cấp trong vừa và nặng.
  • Với điều trị nền cơ bản bằng corticosteroid này, thuốc cung cấp thuốc cấp cứu cần thiết cho bệnh nhân nặng trong điều trị cơn kịch phát cấp. Bệnh nhân cần đi khám và điều trị khẩn cấp nếu không đáp ứng tức thì hoặc đầy đủ với thuốc cấp cứu này.
  • Salbutamol làm trong thời gian ngắn (4 giờ) với khởi phát tác dụng nhanh (trong vòng 5 phút) trong bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục do hen, mạn tính và khí phế thũng. Thuốc thích hợp cho sử dụng lâu dài để làm giảm và ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh hen.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường hít.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Đối với hầu hết bệnh nhân, thời gian tác dụng của thuốc từ 4 đến 6 giờ. Tăng sử dụng các thuốc chủ vận beta-2 có thể là biểu hiện của bệnh hen nặng lên.
  • Trong những trường hợp này có thể cần đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân và nên xem xét việc điều trị kết hợp đồng thời với glucocorticosteroid. Khi dùng liều quá cao có thể gây ra tác dụng ngoại ý do đó chỉ nên tăng liều hoặc tăng tần suất sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Giảm co thắt phế quản cấp:
    Người lớn: 200 hoặc 400 microgram.
    Trẻ em 200 microgram.
  • Phòng co thắt phế quản do dị nguyên hoặc do gắng sức:
    Người lớn: 400 microgram trước khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc gắng sức.
    Trẻ em: 200 microgram trước khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc gắng sức.
  • Điều trị mạn tính: Người lớn 400 microgram x 3 hoặc 4 lần/ngày.
    Trẻ em 200 microgram x 3 hoặc 4 lần/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Mặc dù salbutamol dùng đường tĩnh mạch và đôi khi VENTOLIN dạng viên nén và VENTOLIN dạng thuốc đặt được sử dụng để kiểm soát chuyển dạ sớm không phải là biến chứng của những tỉnh trạng như rau tiền đạo, xuất huyết trước khí sinh hoặc nhiễm độc thai nghén, các chế phẩm salbutamol dạng hít không thích hợp trong kiểm soát chuyển dạ sớm. Không nên sử dụng salbutamol các dạng cho những trường hợp dọa sảy thai.

Tác dụng phụ thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg

  • Rối loạn hệ miễn dịch
    Rất hiếm: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phủ mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hiếm: Hạ kali huyết Hạ kali huyết nặng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất đồng vận beta.
  • Rối loạn hệ thần kinh
    Phổ biến: Rùng mình, đau đầu.
    Rất hiếm: Tăng hoạt động
  • Rối loạn tim
    Phổ biến: Nhịp tim nhanh
    Không phổ biến: Đánh trống ngực
    Rất hiếm: Loạn nhịp tim bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu
  • Rối loạn mạch
    Hiếm: Giãn mạch ngoại biên Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
    Rất hiếm: Co thắt phế quản nghịch lý Rối loạn tiêu hóa
    Không phổ biến: Kích thích họng và miệng.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Các dấu hiệu và triệu chứng phổ biến nhất của quá liều thuốc là các biến cổ thoáng qua do tác dụng dược lý của chất đồng vận beta. Có thể xuất hiện hạ kali huyết sau khi dùng quá liều VENTOLIN. Ở những bệnh nhân có triệu chứng trên tim (ví dụ nhịp tim nhanh, đánh trống ngực), nên cân nhắc đến việc ngừng điều trị và dùng liệu pháp điều trị triệu chứng thích hợp như các thuốc chẹn beta chọn lọo-trên tim. Nên thận trọng khi dùng các thuốc chẹn beta cho bệnh nhân có tiền sử cơ thắt phế quản.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg

Điều kiện bảo quản

Thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg

Nên tìm mua thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Ventolin Rotacaps 200mcg

Dược lực học

Salutamol là chất chủ vận chọn lọc trên thụ thể beta-2 adrenergic. Với liều điều trị, thuốc có tác dụng trên các thụ thể beta-2 adrenergic của cơ trơn phế quản, ít tác dụng hoặc không có tác dụng trên các thụ thể beta-1 adrenergic của cơ tim.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi hít, khoảng 10 đến 20% liều dùng đến được đường hô hấp dưới. Phần thuốc còn lại vẫn ở trong ống xịt hay lắng lại ở vùng miệng-hầu nơi thuốc được nuốt vào. Phần lắng lại ở đường hô hấp được hấp thu vào nhu mô phổi và vòng tuần hoàn nhưng không được chuyển hoá ở phổi.
  • Phân bố: Salbutamol được gắn kết với protein huyết tương khoảng 10 %.
  • Chuyển hóa: Trong vòng tuần hoản toàn thân, salbutamol được chuyển hoá ở gắn và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dưới dạng phenolic sulphate. Phần thuốc nuốt vào sau khi xịt được hấp thu qua đường tiêu hoá và được chuyển hoá bước đầu một cách đáng kể thành phenolic sulphate. Cả phần thuốc không biến đổi và phần liên kết được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Dùng cho phụ nữ có thai: Chỉ nên cân nhắc sử dụng thuốc trong thai kỷ khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể có trên phôi thai.
  • Bà mẹ cho con bú: Do salbutamol có thể được bài tiết vào sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng salbutamol ở những bà mẹ cho con bú trừ khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ có thể xảy ra. Chưa biết liệu salbutamol trong sữa mẹ có gây ra tác dụng bát lợi cho trẻ sơ sinh hay không.

Ảnh hưởng của thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Ventolin Rotacaps 200mcg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Thuốc Tenofovir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tenofovir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tenofovir là gì?

Thuốc Tenofovir được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV. Tenofovir được chỉ định cho người nhiễm HBV có hoặc không nhiễm kết hợp HIV.

Tên biệt dược

Tenofovir

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc Tenofovir được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ nhôm/ nhôm x 10 viên.

Phân loại thuốc Tenofovir

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Tenofovir có số đăng ký: QLĐB-400-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.

Thành phần

Thuốc Tenofovir được cấu tạo gồm: Tenofovir disoproxil fumarat – 300mg

Công dụng của thuốc Tenofovir trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tenofovir được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV. Tenofovir được chỉ định cho người nhiễm HBV có hoặc không nhiễm kết hợp HIV.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tenofovir

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Tenofovir

Thuốc dùng được cho người lớn.

Liều dùng

Uống một viên/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tenofovir

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir.
  • Bệnh thận nặng.
  • Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường hay nồng độ hemoglobin bất thường (< 75 g/lít).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn nhẹ trên đường tiêu hoá, nhất là tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Tenofovir đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tenofovir

  • Để thuốc có công hiệu, người nhiễm HIV cần phải luôn duy trì một nồng độ thuốc cao trong máu, tức là phải uống thuốc thường xuyên, nếu vì lý do nào đó nồng độ thuốc giảm xuống thấp( do uống thuốc không đều hoặc chữa trị nửa vời) sẽ tạo điều kiện cho việc sản sinh những virus kháng thuốc.
  • Tenofovir không thể tiêu diệt được HIV mà chỉ ngăn chặn sự phát triển của chúng, do vậy bệnh nhân cần uống thuốc liên tục suốt đời.
  • Đối với tất cả bệnh nhân, nên thận trọng khi dùng tenofovir.
  • Không phải người bệnh nào cũng phải dùng ngay thuốc tenofovir mà chỉ những ai có số tế bào CD4 giảm xuống đến khoảng từ 200 – 350/ml mới được chỉ định dùng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tenofovir

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Tenofovir được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Tenofovir

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Tenofovir tại HiThuoc.com hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Tenofovir

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tenofovir vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tenofovir

Dược lực học

Khi xâm nhập tế bào CD4, HIV trút bỏ vỏ và phóng thích hai sợi RNA. Do tác dụng của men phiên mã ngược, DNA được tạo thành và xâm nhập vào tế bào chủ. DNA của virus sát nhập vào guồng máy chế tạo vật chất di truyền của tế bào chủ nhờ một men gọi là integrase, bắt tế bào chủ sản xuất ra những protein của virus thay vì sản xuất protein cho mình. Các protein vừa được tạo ra sẽ tập hợp lại theo khuôn mẫu do virus quy định để cho ra một virus mới, tiếp tục xâm nhập vào những tế bào CD4 khác và chu trình cứ thế tiếp tục, dẫn đến hệ thống miễn dịch của người bị nhiễm bị suy yếu trầm trọng, không còn khả năng chống đỡ bệnh tật.

Dược động học

Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống và chuyển thành Tenofovir. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 -2 giờ. Sinh khả dụng khoảng 25% nhưng tăng lên khi dùng với bữa ăn giàu chất béo. Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan, sự gắn kết protein huyết tương. thấp hơn 1% và với Protein huyết thanh khoảng 7%. Thời gian bán thải tứ 12 – 18giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả 2 cách, bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận, Tenofovir có thể được loại bằng thẩm phân máu.

Tương tác thuốc

Do Tenofovir có chứa emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat, bất kỳ sự tương tác nào đã được xác định xảy ra riêng biệt với các chất này đều có thể gặp phải với Tenofovir. Các nghiên cứu về tương tác thuốc mới chỉ được thực hiện ở người lớn.

Nguồn tham khảo

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tenofovir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tenofovir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Thuốc Venutel: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Venutel: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Venutel là gì?

Thuốc Venutel là thuốc ETC được chỉ định để điều trị u nguyên bào xốp đa dạng.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Venutel

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 2 vỉ x 7 viên.

Phân loại

Thuốc Venutel à thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-18102-12

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY TNHH DP ĐẠT VI PHÚ.
  • Địa chỉ: Lô M7A-CN, Đường DI7, Khu CN Mỹ Phước, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Thành phần của thuốc Venutel

Mỗi viên chứa:

  • Temozolomid……………………………………………………………50mg
  • Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ

Công dụng của thuốc Venutel trong việc điều trị bệnh

Thuốc Venutel là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:

  • U thần kinh đệm ác tính hồi quy hoặc tiến triển.
  • Bệnh nhi  >3 tuổi bị hồi quy hoặc tiến triển.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Venutel

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn mới chẵn đoán u nguyên bào xốp đa dang: Pha phối hợp: 75 mg/ m2/ ngày x 42 ngày, + xạ trị (60Gy, dùng 30 phân đoạn), sau đó temozolomid bé trợ cho 6 chu kỳ: Pha bỗ trợ: Chu kỳ 1: 150 mg/ m2/ ngày x 5 ngày, tiếp theo là 23 ngày không điều trị, Chu kỳ 2 – chu kỳ 6: 200 mg/ m2/ ngày x 5 ngày đầu mỗi chu kỳ nếu không gặp độc tính.
  • Bệnh nhỉ trên 3 tuổi bị u thần kinh đệm hồi quy hoặc tiến triển: Nếu chưa dùng hóa trị: 200 mg/ m2/ ngày x 5 ngày cho chu kỳ 28 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Venutel

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có thai hoặc cho con bú.
  • Suy tủy nghiêm trọng.

Tác dụng phụ thuốc Venutel

  • Buồn nôn, nôn mửa, mệt mỏi, táo bón và nhức đầu.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Liều 500, 750, 1.000 và 1.250 mg/ m2 (tổng liều cho mỗi chu kỳ 5 ngày) đã được đánh giá lâm sàng ở bệnh nhân. Độc tính giới hạn liều là độc tính huyết học và đã được ghi nhận ở tất cả cácliều, nhưng liều cao có thể gây mức độ nghiêm trọng hơn. Một trường hợp dùng quá liều 10.000 mg (tổng liều trong một chu kỳ đơn 5 ngày) ở một bệnh nhân và các phản ứng có hại đã được báo cáo bao gồm: giảm toàn bộ huyết cầu, sốt, suy đa cơ quan và tử vong. Một số trường hợp bệnh nhân đã uống thuốc nhiều hơn chu kì điều trị 5 ngày (lên đến 64 ngày), phản ứng có hại được báo cáo bao gmức chế tuỷ xương, có hoặc không có nhiễm trùng, một số trường hợp nghiêm trọng và kéo dài dẫn đến tử vong. Đánh giá huyết học là cần thiết trong trường hợp quá liêu. Tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần thiết.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Venutel đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Venutel đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Venutel

Điều kiện bảo quản

Thuốc Venutel nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Venutel

Nên tìm mua thuốc Venutel tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Venutel

Dược lực học

Temozolomid là một triazen. Ở pH sinh lý, temozolomid chuyển ngay thành monometyl triazenoimidazol carboxamin (MTIC) có hoạt tính. Tác động gây độc tế bào của MTIC được cho là do sự alkyl hóa trước hết tại vị trí O6 của guanin và tiếp theo là tại vị trí N7. Tên thương gây độc tế bào tiến triển tiếp theo được cho là liên quan đến những sửa chữa bắt thường của sự thêm gốc methyl.

Dược động học

Temozolomid được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn tại đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5-1,5 giờ. Thức ăn làm giảm tỷ lệ và mức độ hấp thu. Thuốc qua được hàng rào máu não và có thể được phát hiện trong dịch não tủy. Thời gian bán thải của thuốc trong huyếttương là 1,8 giờ. Temozolomid tự thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 5 – (3-metyl-1-triazeno) imidazol-4-carboxamid (MTIC), sau đó sé tiếp tục thủy phân thành những hợp chất có và không có hoạt tính. Thuốc được đào thải phần lớn qua thận với khoảng 5-10% dạng thuốc không đổi.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Venutel ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không % 2 dùng temozolomid cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Venutel đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Venutel: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Venutel: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Thuốc Tenofovir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
Tenofovir

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tenofovir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tenofovir là gì?

Thuốc Tenofovir được chỉ định dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác ( không dùng riêng lẻ) trong điều trị nhiễn HIV – tuýp | ( HIV -1) ở người lớn. Dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh( do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá nhân có nguy cơ lây nhiễm virus.

Dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn.

Tên biệt dược

Tenofovir

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén dài bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc Tenofovir được đóng gói theo: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Tenofovir

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Tenofovir có số đăng ký: VD-18516-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.

Thành phần

Thuốc Tenofovir được cấu tạo gồm: Tenofovir disoproxil fumarat – 300mg

Công dụng của thuốc Tenofovir trong việc điều trị bệnh

Thuốc được chỉ định dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác ( không dùng riêng lẻ) trong điều trị nhiễn HIV – tuýp | ( HIV -1) ở người lớn. Dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh( do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá nhân có nguy cơ lây nhiễm virus.

Dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tenofovir

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Tenofovir

Thuốc dùng được cho người lớn.

Liều dùng

  • Điều trị nhiễm HIV: 1 viên,1 lần mỗi ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
  • Dự phòng nhiễm HIV sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên, 1 lần mỗi ngày kết hợp với các
  • thuốc kháng retrovirus khác ( thường là kết hợp với Lamivudin hay Emtricitabin).
  • Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên, 1 lần mỗi ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
  • Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính: 1 viên, một lần mỗi ngày trong hơn 48 tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tenofovir

Chống chỉ định

Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn nhẹ trên đường tiêu hoá, nhất là tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Tenofovir đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

  • Khi dùng các thuốc kháng retrovirus có thể làm tăng sinh mô mỡ do sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước sau cổ( gù trâu), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, hội chứng cushing.
  • Dùng cùng lúc tenofovir với Lamivudinvà Efavirenz có thể gây giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, làm tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hoá trong chuyển hoá xương, tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh.
  • Cần theo dõi xương chặt chẽ nơi các bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ loãng xương, viêc bô sung Calci và Vitamin D có thể hữu ích mặc dù hiệu quả chưa được chứng minh. Nếu nghi ngờ có những bất thường về xương, cần hỏi ý kiến của bác sĩ.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tenofovir

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Tenofovir được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Tenofovir

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Tenofovir tại HiThuoc.com hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tenofovir vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tenofovir

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Dược lực học

Tenofovir disoproxil fumarat là một nucleotid ester không vòng tương tự adenosin monophosphat và có cấu trúc phân tử gần với Adefovir dipivoxil, Tenofovir disoproxil fumarat cần trải qua sự thuỷ phân diester ban đầu để chuyển thành Tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hoá nhờ các enzym trong tế bào tạo thành chất có hoạt tính Tenofovir diphosphat.

Dược động học

Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống và chuyển thành tenofovir. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 -2 giờ. Sinh khả dụng khoảng 25% nhưng tăng lên khi dùng với bữa ăn giàu chất béo. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan, sự gắn kết protein huyết tương thấp hơn 1% và với Protein huyết thanh khoảng 7%. Thời gian bán thải từ 12 – 18giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả 2 cách, bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận, Tenofovir có thể được loại bằng thẩm phân máu.

Tương tác thuốc

Do tenofovir có chứa emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat, bất kỳ sự tương tác nào đã được xác định xảy ra riêng biệt với các chất này đều có thể gặp phải với tenofovir. Các nghiên cứu về tương tác thuốc mới chỉ được thực hiện ở người lớn.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tenofovir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tenofovir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Thuốc Thuốc ho người lớn: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Thuốc ho người lớn: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Thuốc ho người lớn là gì?

Thuốc Thuốc ho người lớn là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị ho khan, ho có đàm đặc, cảm ho.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Thuốc ho người lớn

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng cao lỏng

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 1 lọ 110 ml; hộp 1 lọ 220 ml

Phân loại thuốc

Thuốc Thuốc ho người lớn là thuốc OTC – thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-24627-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH MTV dược phẩm Phước Sanh Pharma

Địa chỉ: 272C, khu 3, TT. Đức Hòa, huyện Đức Hòa, Long An Việt Nam

Thành phần của thuốc

  • Sinh địa(Radix Rhemanniae glutinosae) 17,6g
  • Huyền sâm(Radix Scrophulariae) 15,42
  • Bối mẫu(Radix Rhemanniae glutinosae) 15,4g
  • Bạc hà(Herba Menthae arvensis) 13,20
  • Cam thảo(Radix Glycyrrhizae) 11g
  • Bạch thược(Radix Paeoniae lactiflorae) 11g
  • Đơn bì(Cortex Paeoniae suffruticosae) 11g
  • Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) 15,4
  • Tá dược: Natribenzoat, đường trắng, nước tinh khiết….. vừa đủ.

Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh

Thuốc Thuốc ho người lớn là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị ho khan, ho có đàm đặc, cảm ho.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách dùng thuốc

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc

  • Người lớn: mỗi lần uống 2 muỗng ăn canh ( 1 muỗng canh tương đương 15 ml).

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

  •  Không dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi và phụ nữ có thai.
  • Những người mẫn cảm với 1 trong những thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân đái tháo đường

Tác dụng phụ của thuốc

chưa thấy có báo cáo

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không được sử dụng

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo

Cách xử lý khi quá liều

  • Thông tin về cách xử lí quá liều sau khi dùng thuốc  đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc  đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Thuốc ho người lớn: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Thuốc ho người lớn: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Thuốc Verahep: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Verahep: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Verahep là gì?

Thuốc Verahep là thuốc ETC được chỉ định để dùng trong thăm dò chức năng hô hấp, điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức, tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được, cơn hen nặng, cơn hen ác tính, viêm phế quản mãn tính, giãn phế nang.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Verahep

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch khí dung.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 1 lọ 10 ml.

Phân loại

Thuốc Verahep à thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-19080-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: Savant Pharm S.A
  • Địa chỉ: Ruta Nacional Sé 19, Km 204 – El Tio – Tỉnh Cordoba, Cộng hòa Argentina.

Thành phần của thuốc Verahep

Mỗi ml chứa:

  • Salbutamol……………………………………………………………..50mg
  • Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ

Công dụng của thuốc Verahep trong việc điều trị bệnh

Thuốc Verahep là thuốc ETC được chỉ định để dùng trong thăm dò chức năng hô hấp, điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức, tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được, cơn hen nặng, cơn hen ác tính, viêm phế quản mãn tính, giãn phế nang.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Verahep

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường hít.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Liều dùng chỉ định theo từng cá thể, vì hen là một bệnh tiến triển theo thời gian với các mức độ nặng nhẹ khác nhau. Việc chỉ định liều hàng ngày (với glucocorticosteroid và các thuốc làm giãn phế quản), cũng như các lần dùng thuốc phải dựa vào kết quả thăm đò chức năng hộ hấp và cung lượng đỉnh thở ra. Nếu người bệnh không có máy đo cung lượng đỉnh thì có thể hướng dẫn dùng cách thôi vào một quá bóng để đánh giá. Dạng hít khi dung và phun sương đều có tác dụng làm giãn phế quản nhanh và ít tác dụng phụ nếu biết cách dùng đúng.
  • Dạng hít khí dung: Liều hít một lần khí¡dung là 100 microgam. Điều trị cơn hen cấp: Ngay khi có những triệu chứng đầu tiên, dùng bình xịt khí dung 100 microgam/liều cho người bệnh, hít 1 – 2 lần qua miệng, cách 15 phút sau, nếu không đỡ, có thể hít thêm 1 – 2 lần. Nếu đỡ, điều trị duy trì; không đỡ phải nằm viện.
  • Đề phòng cơn hen do gắng sức: Người lớn: dùng binh xịt khí dung để hít 2 lần, trước khi gắng sức từ 15 đến 30 phút; trẻ em: hít 1 lần, trước khi gắng sức 15 đến 30phút.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Verahep

Chống chỉ định

  • Dị ứng với 1 trong các thành phần của thuốc.
  • Điều trị dọa sây thai trong 3 – 6 tháng đầu mang thai.

Tác dụng phụ thuốc Verahep

  • Thường gặp, ADR > 1/100: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Run đầu ngón tay.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    Hô hấp: co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng.
    Chuyển hóa: hạ kali huyết.
    Cơ xương: chuột rút.
    Thần kinh: dễ bị kích thích, nhức đầu.
    Phản ứng dị ứng: phù, nỗi mày đay, hạ huyết áp, trụy mach.
  • Salbutamol dùng theo đường uống hoặc tiêm có thể dễ gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chỉ, hồi hộp, nhịp xoang nhanh. Tác dụng này ít thấy ở trẻ em. Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh. Người ta cũng đã thấy có các rối loạn tiêu hóa (buổn nôn, nôn). Khi dùng khí dung, có thể gây co thắt phế quản (phản ứng nghịch thường).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: Trong trường hợp dùng thuốc quá liều gây ngộ độc, tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể biểu hiện một số các triệu chứng như: Khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chỉ, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật, có thê hạ kali huyết.
  • Xử trí: Nếu ngộ độc nặng: ngừng dùng salbutamol ngay. Rửa dạ dày (nếu dùng loại thuốc uống), điều trị các triệu chứng. Cho thuốc chẹn beta (ví dụ metoprolol tartrat) nếu thấy cần thiết và phải thận trọng vì có nguy cơ dẫn đến co thắt phế quản. Việc điều trị như trên phải được tiến hành trong bệnh viện.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Verahep đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Verahep đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Verahep

Điều kiện bảo quản

Thuốc Verahep nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Verahep

Nên tìm mua thuốc Verahep tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Verahep

Dược lực học

Salbutamol có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể beta2 (có ở cơ trơn phế quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng tới các thụ thể beta2 trén cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm cơn co từ cung và ít tác dụng trên tim.

Dược động học

Dung thuốc đưới dạng khí dung, tác dụng giãn phế quản xuất hiện sau 2 – 3 phút, tối đa tử 5 đến 15 phút và kéo dài 3 – 4 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương thấp, đạt tôi đa trong vòng 2 – 4 giờ. Khoảng 72% lượng thuốc hít vào đảo thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ, trong đó 28% không biến đổi và 44% đã chuyển hóa. Nửa đời thải trừ của thuốc là 3,8 giờ. Do nồng độ thuốc trong huyết tương thấp nên dạng khí dung ít gây tác dụngphụ hơn dạng viên hoặc tiêm. Do đó, dạng khí dung có thể dùng được ở người bệnh cường giáp, loạn nhip tim, rối loạn tuần hoàn mạch vành, tăng huyếtáp, đái tháo đường, người bệnh dang dùng thuốc ức chế enzym monoamin oxydase.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Verahep ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Cần thận trọng khi dùngcác dạng salbutamol đối với người mang thai để điều trị co thắt phế quản vì thuốc tác động đến cơn co tử cung nhất là trong 3 tháng đầu mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Hiện nay chưa biết salbutamol có tiết vào sữa mẹ không, nhưng vì khả năng gây quái thai ở một số súc vật, nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Verahep đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Verahep: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Verahep: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.