TOP 4+ thuốc xương khớp hiệu quả nhất hiện nay

0
319

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: TOP 4+ thuốc xương khớp hiệu quả nhất hiện nay. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Có bao nhiêu loại THUỐC XƯƠNG KHỚP đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, thuốc xương khớp nào an toàn và hiệu quả tốt nhất? Ngoài là thuốc xương khớp, các loại thuốc này có công dụng nào khác không và thành phần của chúng là gì? HiThuoc sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc xương khớp ngay trong nội dung bên dưới đây.

Thuốc xương khớp là một trong những nhóm thuốc phổ biến hiện nay, có khả năng giảm đau, kháng viêm và điều trị các bệnh liên quan đến xương khớp.

Danh sách các loại thuốc xương khớp hiệu quả nhất hiện nay

Hiện nay có rất nhiều loại THUỐC XƯƠNG KHỚP khác nhau trên thị trường. Tuy nhiên, đâu là loại thuốc tốt nhất? Đâu là loại thuốc hiệu quả nhất? Và đâu là loại thuốc bạn đang cần nhất? Sau đây là một số gợi ý tham khảo.

1. Thuốc xương khớp Pycitil

Thuốc Pycitil là thuốc ETC được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco. Thuốc có tác dụng giảm đau, kháng viêm và điều trị các bệnh liên quan đến xương khớp.

Thành phần

Mỗi lọ bột đông khô chứa:

  • Hoạt chất: 20 mg Tenoxicam.
  • Tá dược: Mannitol, Acid Ascorbic, Dinatri Edetat, Tromethamin, Natri Hydroxyd.

Mỗi ống nước cất chứa: 2 ml nước cất pha tiêm.

Công dụng của thuốc xương khớp Pycitil

Thuốc Pycitil là thuốc dùng để:

  • Giảm đau, kháng viêm trong các bệnh viêm khớp dạng thấp mạn tính, viêm khớp, thoái hóa khớp.
  • Điều trị ngắn ngày trong bệnh gout, rối loạn cơ xương cấp, thấp ngoài khớp (cơn đau bả vai cấp, viêm gân…).
  • Giảm đau sau phẫu thuật.

Cách dùng Pycitil như thế nào để được hiệu quả tốt?

Pycitil được sử dụng qua đường tiêm. Pha lọ bột đông khô với 2 ml nước cất pha tiêm, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Nên sử dụng ngay sau khi pha. Thuốc Pycitil dùng cho người lớn. Liều dùng khuyến nghị của thuốc được trình bày như sau:

  • Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chỉ sử dụng trong 1 đến 2 ngày đầu tiên của việc điều trị. Sau đó có thể tiếp tục điều trị bằng đường uống.
  • Liều thường dùng 20 mg/ lần/ ngày.
  • Cơn Gout cấp: 40 mg/ lần/ ngày, dùng trong 2 ngày; sau đó 20 mg/ ngày x 5 ngày liên tiếp.

Pycitil có phải là thuốc xương khớp an toàn không?

Chỉ định: Thuốc Pycitil được chỉ định điều trị cho bệnh nhân cần giảm đau, kháng viêm và điều trị các bệnh liên quan đến xương khớp. Thuốc phù hợp điêu trị cho người lớn.

Tác dụng phụ:  Khi sử dụng thuốc người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.

Thường gặp:

  • Đau đầu.
  • Chóng mặt.
  • Đau thượng vị.
  • Buồn nôn, khó tiêu.
  • Ngoại ban,mày đay, ngứa.

Ít gặp:

  • Mệt mỏi.
  • Phù.
  • Chán ăn, khô miệng.
  • Đánh trống ngực.
  • Nôn, táo bón dai dẳng, tiêu chảy.
  • Viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.
  • Rối loạn giấc ngủ.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng quá mẫn(hen, phản vệ, phù mạch).
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu, tăng huyết áp.
  • Nhìn mờ, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Hoại tử biểu bì do độc (Hội chứng Lyell).
  • Khó tiểu tiện.

Xem thêm tại đây 

2. Thuốc xương khớp SaVi Etoricoxib 30

Thuốc SaVi Etoricoxib 30 là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc có tác dụng điều trị bệnh và triệu chứng liên quan đến xương khớp.

Thành phần

  • Hoạt chất: Etoricoxib 30 mg
  • Tá dược khác: Dicalci Phosphat, Celulose vi tinh thể 101, Natri Croscarmelose, Povidon K30, Natri Lauryl Sulfat, Silic Dioxyd, Magnesi Stearat, Hypromelose 606, Polyethylen Glycol 6000, Bột Talc, Titan Dioxyd, Green lake.

Công dụng của thuốc xương khớp SaVi Etoricoxib 30

Thuốc SaVi Etoricoxib 30 là thuốc ETC được chỉ định:

  • Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp (viêm khớp) và viêm khớp dạng thấp cấp tính và mạn tính.
  • Điều trị viêm cột sống dính khớp.
  •  Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính.
  • Giảm đau cấp tính và mạn tính.
  • Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát.

Cách dùng SaVi Etoricoxib 30 như thế nào để được hiệu quả tốt?

Thuốc SaVi Etoricoxib 30 được dùng theo đường uống. Liều dùng của thuốc được trình bày như sau:

Viêm khớp:

  • Viêm xương khớp: Uống 30 mg hoặc 60 mg, ngày 1 lần.
  • Viêm khớp dạng thấp (RA): Uống 90 mg, ngày 1 lần.
  • Viêm cột sống dính khớp (AS): Uống 90 mg, ngày 1 lần.
  • Viêm khớp thống phong cấp tính:  Uống 120 mg, ngày 1 lần.
  • Chỉ nên dùng liều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian tối đa là 8 ngày.

Giảm đau:

  • Giảm dau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: Uống 120 mg, ngày 1 lần. Chỉ nên dùng liều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian tối đa là 8 ngày.
  • Giảm đau mạn tính: Uống 60mg, ngày 1 lần. Các liều cao hơn liều đề nghị cho mỗi chỉ định trên vẫn không làm tăng thêm hiệu lực của thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên cứu.

SaVi Etoricoxib 30 có phải là thuốc xương khớp an toàn không?

Chỉ định: SaVi Etoricoxib 30 chỉ định đối với bệnh nhân điều trị bệnh và triệu chứng liên quan đến xương khớp.

Tác dụng phụ: Khi sử dụng thuốc người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng do vi khuẩn, viêm phế quản, viêm bàng quang, viêm nang lông, nhiễm nấm, viêm dạ dày ruột, herpes simplex, herpes zoster, viêm thanh quản, nhiễm nấm móng, viêm họng, viêm phổi, nhiễm trùng da, bệnh nấm da chân, nhiễm trùng âm đạo.
  • U lành tính, ác tính và không xác định (gồm cả u nang và khối u): Ung thư biểu mô tế bào đáy, ung thư vú khối u ác tính.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Rối loan hệ miễn dịch : Dị ứng, dị ứng thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, thay đổi cảm giác ngon miệng, đái tháo đường, tăng đường huyết.
  • Rối loạn tâm thần: Lo âu, trầm cảm, giấc mơ bất thường, mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Loạn vị giác, giảm cảm giác, giảm phản xạ, bệnh lý rễ thần kinh thắt lưng, bệnh dây thần kinh trung gian, giảm trí nhớ, tính thần giảm mạnh, rối loạn cảm giác, đau thần kinh tọa, cơn thiếu máu thoáng qua, run.
  • Rối loạn mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc, hội chứng Sicca, rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tai và mê cung: Đau tai, ù tai.

Xem thêm tại đây 

3. Thuốc xương khớp Epicta 90

Thuốc Epicta 90 là thuốc ETC được chỉ định điều trị đau và viêm các bệnh liên quan đến xương khớp.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Etoricoxib 90 mg
  • Tá dược: Lactose Monohydrat, Calci Phosphat Dibasic khan, Cellulose vi tinh thể, Hypromellose, Croscarmellose Natri, Silicon Dioxid dạng keo, Magnesi Stearat, Instacoa Universal (white) (IC-U1308), Instacoat 1C – A – 3752 pink.

Công dụng của thuốc xương khớp Epicta 90

Thuốc Epicta 90 được chỉ định điều trị đau và viêm trong các bệnh: Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp, các bệnh viêm xương khớp và các dấu hiệu của viêm trong cơn viêm khớp Gout cấp.

Cách dùng Epicta 90 như thế nào để được hiệu quả tốt?

Epicta 90 được sử dụng qua đường uống. Liều dùng khuyến nghị của thuốc được trình bày như sau:

  • Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo là 90 mg mỗi ngày một lần.
  • Viêm đốt sống cứng khớp: Liều khuyến cáo là 90 mg mỗi ngày một lần.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, cũng như đối với các thuốc khác, cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân cao tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan: Không nên vượt quá liều 60 mg một lần mỗi ngày. Có thể xem xét giảm liều xuống còn 30 mg một lần mỗi ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều nếu bệnh nhân có độ thanh thai creatinine ≥ 30 ml/phút. Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml / phút.

Epicta 90 có phải là thuốc xương khớp an toàn không?

Chỉ định: Epicta 90 được chỉ định điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp, các bệnh viêm xương khớp và các dấu hiệu của viêm trong cơn viêm khớp Gout cấp.

Tác dụng phụ: Khi sử dụng thuốc người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.

  • Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.
  • Hiếm khi: Phù mạch, phản vệ.

4. Thuốc xương khớp Chitogast 60

Thuốc Chitogast 60 là thuốc ETC dùng điều trị các trường hợp viêm xương khớp, viêm đốt sống dạng thấp hay đau bụng kinh nguyên phát.

Thành phần

  • Thuốc có thành phần chính là Etoricoxib – 60 mg
  • Cùng một số tá dược khác như Calci Hydrogenphosphat Anhydrous, Avicel M102, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat, Aerosil, HPMC, Lactose, Titan Dioxyd, Triacetin, Màu Indigo Carmin Lake, Oxit sắt vàng, Sáp Carnauba vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc xương khớp Chitogast 60

Chitogast 60 được chỉ định trong trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp cấp và mạn tính.
  • Điều trị viêm đốt sống dạng thấp.
  • Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp tính).
  • Điều trị triệu chứng đau bụng kinh nguyên phát, giảm đau cấp và mạn tính.

Cách dùng Chitogast 60 như thế nào để được hiệu quả tốt?

Chitogast 60 dùng đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi. Chitogast 60 có liều đề nghị như sau:

Người lớn:

  • Viêm xương khớp: 30 mg/ lần/ ngày. Tăng liều 60 mg/ lần/ ngày nếu các triệu chứng không giảm.
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp: 90 mg lần/ ngày.
  • Viêm khớp cấp tính do gút: 120 mg lần/ ngày, dùng tối đa 8 ngày. Giảm đau mạn tính: 60 mg/ lần/ ngày.
  • Giảm đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: 120 mg/ lần/ ngày.

Trẻ em và trẻ vị thành niên: Không khuyến nghị nếu dưới 16 tuổi.

Bệnh nhân suy gan:

  • Bệnh nhân suy gan nhẹ: 60 mg/ lần/ ngày.
  • Bệnh nhân suy gan vừa: 30 mg/ lần/ ngày.

Chitogast 60 có phải là thuốc xương khớp an toàn không?

Chỉ định: Thuốc Chitogast 60 được chỉ định  điều trị bệnh nhân trong các trường hợp viêm xương khớp, viêm đốt sống dạng thấp hay đau bụng kinh nguyên phát.

Tác dụng phụ: Khi sử dụng thuốc người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.

  • Trên hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, nhìn mờ, lo lắng bồn chồn, mất ngủ hoặc ngủ gà, ảo giác.
  • Trên hệ tuần hoàn: Giảm tiểu cầu, suy tim sung huyết, đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh, cơn tăng huyết áp kịch phát…
  • Trên hệ hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Trên hệ tiêu hóa: Đau bụng, loét đường tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy, viêm gan vàng da.
  • Trên hệ tiết niệu: Thiểu năng thận, bao gồm suy thận.
  • Hệ miễn dịch và chuyển hóa: Các phản ứng quá mẫn, vài ứng phản vệ, tăng Kali huyết.
  • Ngoài ra có thể gây: Ngứa, mề đay, ban đỏ, phù mạch.

Xem thêm tại đây 

Kết luận

Các loại THUỐC XƯƠNG KHỚP phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một sản phẩm phù hợp khi gặp vấn đề về xương khớp từ bài viết trên.

Xem thêm:

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về TOP 4+ thuốc xương khớp hiệu quả nhất hiện nay và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về TOP 4+ thuốc xương khớp hiệu quả nhất hiện nay bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here