Ursocholic-OPV 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
213

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Ursocholic-OPV 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Ursocholic-OPV 150 là gì?

Thuốc Ursocholic-OPV 150 là thuốc ETC dùng chỉ định cho việc điều trị rối loạn gan, sỏi mật, xơ gan, bất thường của gan, bệnh gan, sỏi mật và các bệnh chứng khác.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Ursocholic-OPV 150.

Dang trình bày

Ursocholic-OPV 150 được bào chế dưới dạng viên nén tròn bao phim, màu đỏ gạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 4 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Ursocholic-OPV 150 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng kí

VD-21341-14.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm OPV.

Địa chỉ: Số 27 đường 3A, KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai Việt Nam.

Thành phần của thuốc Ursocholic-OPV 150

Thành phần của mỗi viên thuốc Ursocholic-OPV 150 là:

  • Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic………….150mg.
  • Tá dược   : Lactose monohydrat, tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, crospovidon, talc, magnesi stearat, opadry II orange.

Công dụng của thuốc Ursocholic-OPV 150 trong điều trị bệnh

Ursocholic-OPV 150 được chỉ định dùng điều trị :

  • Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật.
  • Tan sỏi mật cholesterol không cản quang.
  • Xơ gan mật nguyên phát.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách xử dụng

Thuốc Ursocholic-OPV 150 được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.

Liều dùng

  • Ngăn ngừa sỏi mật: 300 mg x 2 lần/ ngày.
  • Tan sỏi mật : 8-12 mg/kg/ngày chia 2-3 lần, uống trong khoảng 6-24 tháng tùy thuộc vào kích thước và thành phần của viên sỏi.
  • Sơ gan mật nguyên phát: 10-15 mg/kg/ngày chia 2-4 lần.

Lưu ý với người dùng thuốc Ursocholic-OPV 150

Chống chỉ địnô

  • Sỏi mật cản quang, sỏi cholesterol vôi hóa.
  • Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
  • Bệnh viêm ruột.
  • Phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và ngứa.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Tránh dùng chung với các thuốc làm tăng cholesterol mật như hocmon oestrogen, thuốc ngừa thai uống và một số tuốc giảm cholesterol máu như clofibrate.
  • Tránh dùng chung với thuốc gắn kết acid mật như thuốc trung hòa acid, than hoạt tính và cholestyramine.
  • Hiệu quả của thuốc hạ đường huyết uống có thể tăng lên khi dùng thuốc đòng thời với acid ursodeoxycholic.

Qúa liều và cách xử trí

Chưa có báo cáo về việc quá liều, biểu hiện trầm trọng nhất của quá liều có thể là tiêu chảy. Nên điều trị các triệu chứng.

Lưu ý và thận trọng

  • Chế độ ăn kiêng ít cholesterol sẽ làm tăng hiệu quả của Ursocholic- OPV.
  • Không dùng cho bệnh nhân rối loạn đường ruột và gan, vì nó gây cản trở tuần hoàn ruột gan của muối mật.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.

Các biểu hiện khi dùng thuốc

Thông tin biểu hiện sau khi dùng thuốc Ursocholic-OPV 150

Thông tin biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Trivimaxi cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.

Thời hạn bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.

Gía bán

Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Trivimaxi cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.

Thời hạn bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Gía bán

Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ursocholic-OPV 150 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm thuốc Ursocholic-OPV 150

Dược lực:

– Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa.
–  Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu.
–  Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật.

Dược động học :

Acid ursodeoxycholic được hấp thu thụ động ở ruột non. Chuyển hóa qua gan lần đầu từ 50 đến 60%. Ở gan, acid ursodeoxycholic liên hợp với glycine và taurine. Ở liều sử dụng 10 – 15 mg/kg/ngày, acid ursodeoxycholic chiếm khoảng 50 – 70% các acid mật lưu thông trong cơ thể.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Ursocholic-OPV 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Ursocholic-OPV 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here