Thuốc Hadozyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
420

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Hadozyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Hadozyl là gì?

Thuốc Hadozyl là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Các bệnh nhiễm trùng về răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tẩy,  viêm mô tế bào quanh xương hàm, , viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Hadozyl

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp  2 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Hadozyl

Thuốc Hadozyl là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-24769-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam

Thành phần của thuốc Hadozyl

  • Spiramycin 750.000 IU
  • Metronidazol 125mg
  • Tá dược vđ 1 viên (Tá dược gồm: Lactose, tinh bột sắn, tinh bột mì, bột talc, natri starch glycolat, gelatin, silicon dioxid, magnesi stearat, crospovidone, hydroxy propyl methyl cellulose, titan dioxyd, nipagin, PEG 6000, nipasol, erythrosin, ponceau 4R).

Công dụng của thuốc Hadozyl trong việc điều trị bệnh

Thuốc Hadozyl là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Các bệnh nhiễm trùng về răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tẩy,  viêm mô tế bào quanh xương hàm, , viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hadozyl

Cách dùng thuốc

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Hadozyl

  • Người lớn: Uống 4-6 viên/ ngày, chia 2-3 lần, uống trong bữa ăn.
  • Trường hợp nặng, có thể dùng liều tấn công 8 viên/ ngày.
  • Trẻ em 10 – 15 tuổi: Uống 3 viên/ngày, chia 3 lần.
  • Trẻ em 6 – 10 tuổi: Uống 2 viên/ngày, chia 2 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hadozyl

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không được uống rượu khi dùng thuốc.

Thận trọng khi dùng

Spiramycin:

  • Người có rối loạn chức năng gan (vì thuốc có thể gây độc cho gan).

Metronidazol:

  • Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác.
  • Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
  • Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
  • Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạo máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

Tác dụng phụ của thuốc Hadozyl

Piramycin:

  • Thường gặp: Tiêu hóa (Buồn nôn, nôn, , khó tiêu).
  • Ít gặp: Toàn thân (Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực) tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát. Tiêu hóa (Viêm kết tràng cấp). Da (Ban da, ngoại ban, mày đay).
  •  Hiếm gặp: Toàn thân (Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin).

Metronidazol:

  • Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 – 25%.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không dùng được

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

Soramycin:

  • Chưa có báo cáo.

Metronidazol:

  • Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo.
  • Triệu chứng bao gồm: Buồn nôn, nôn và mắt điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đó được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6-10, 4g cách 2 ngày/lần.
  • Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hadozyl

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hadozyl đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hadozyl

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc Hadozyl

Nơi bán thuốc Hadozyl

Nên tìm mua Hadozyl HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hadozyl

Dược lực học

  • Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
  • Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.

Dược động học

  • Spiramycin dugc hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1 g hoặc truyền tĩnh mạch 1,5 triệu đơn vị đạt được tương ứng là l microgam/ml và 1,5 – 3,0 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
  • Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

Tương tác thuốc:

Spiramycin:

  • Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Metronidazol

  • Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc
  • Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thân, lú lẫn.
  • Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Hadozyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Hadozyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here