Thuốc Vitamin B12: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
226

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vitamin B12: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Vitamin B12 là gì?

Thuốc Vitamin B12 là thuốc ETC được dùng để:

  • Điều trị các bệnh về máu: và thiếu máu hồng cầu to (tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày).
  • Chữa đau dây thần kinh ( đau dây thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ – cánh tay, đau do các bệnh thần kinh).
  • Điều trị thiếu hụt Vitamin B12 do mắc bệnh Spru (tiêu hoá bị rối loạn, làm cơ thể không hấp thụ được vitamin B12), bệnh ỉa chảy mỡ, cắt 1 phần dạ dày hoặc đang bị nhiễm giun móc.
  • Dự phòng thiếu máu kết hợp thiếu hụt Vitamin B12 ở bệnh nhân cắt bỏ dạ dày hoặc cắt bỏ rộng hồi tràng, rối loạn hấp thu.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin B12.

Dạng trình bày

Thuốc Vitamin B12 được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Vitamin B12 được đóng gói ở dạng: Hộp 20 ống, hộp 100 ống 1ml.

Phân loại thuốc

Thuốc Vitamin B12 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Vitamin B12 có số đăng ký: VD-23769-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Vitamin B12 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Vitamin B12 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

102 Chi Lăng, thành phố Hải Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Hoạt chất:

Cyanocobalamin 1000 mcg

Tá dược: Natri clorid, acid hydroclorid 0,1N, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml

Công dụng của thuốc Vitamin B12 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Vitamin B12 là thuốc ETC được dùng để:

  • Điều trị các bệnh về máu: và thiếu máu hồng cầu to (tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày).
  • Chữa đau dây thần kinh ( đau dây thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ – cánh tay, đau do các bệnh thần kinh).
  • Điều trị thiếu hụt Vitamin B12 do mắc bệnh Spru (tiêu hoá bị rối loạn, làm cơ thể không hấp thụ được vitamin B12), bệnh ỉa chảy mỡ, cắt 1 phần dạ dày hoặc đang bị nhiễm giun móc.
  • Dự phòng thiếu máu kết hợp thiếu hụt Vitamin B12 ở bệnh nhân cắt bỏ dạ dày hoặc cắt bỏ rộng hồi tràng, rối loạn hấp thu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Chữa thiếu máu ác tính hoặc thiếu máu hồng cầu to:
    + Nếu không liên quan đến yếu tố thần kinh thì tiêm bắp 250-1000 microgam, cách ngày, kéo dài trong 1-2 tuần. Sau đó điều trị duy trì bằng 250 microgam hàng tuần cho đến khi máu trở lại bình thường. Liều duy trì là 1000 microgam/ tháng.
    + Nếu có sự liên quan đến hệ thần kinh thì tiêm bắp 1000 microgam cách ngày cho đến khi tình trạng được cải thiện.
  • Chữa đau dây thần kinh: khi có tổn thương thần kinh dùng 1000 mcg cách ngày 1 lần và kéo đài đến khi đỡ. Các triệu chứng sớm về thần kinh có thể hoàn toàn hết nếu được điều trị sớm bằng vitamin B12.
  • Thiếu hụt vitamin B12 ở người lớn: Tiêm bắp 100 microgam/ngày trong 7 ngày, sau đó điều trị cách ngày thêm 2 tuần, sau đó trong 3-4 tuần tiếp theo thì cứ 3-4 ngày lại dùng 1 liều. Sau khi đỡ, liều duy trì hàng tháng: tiêm bắp 100 – 200 microgam/1 lần. Khi cần, điều chỉnh liều để duy trì số lượng hồng cầu trên 4,5 triệu/mm³.
  • Thiếu hụt vitamin B12 ở trẻ em: Tổng liều thông thường tiêm bắp hoặc dưới da là 1 – 5 mg, cho tiêm 1 lần 100 microgam trong vòng 2 tuần hoặc hơn. Để duy trì, tiêm bắp hoặc dưới da ít nhất 60 microgam mỗi tháng.
  • Đối với dự phòng thiếu máu kết hợp thiếu hụt Vitamin B12 ở bệnh nhân cắt bỏ dạ dày hoặc cắt bỏ rộng hồi tràng, rối loạn hấp thu: tiêm bắp 250-1000 microgam, mỗi tháng 1 lần. Việc bổ sung bằng đường tiêm phải duy trì suốt đời.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin B12

Chống chỉ định

  • Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
  • U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
  • Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Tác dụng phụ của thuốc

Các phản ứng dị ứng do miễn dịch tuy hiếm, nhưng đôi khi rất nặng có thể gây chết người sau khi tiêm các chế phẩm có cobalamin.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Toàn thân: Phản vệ, sốt.
  • Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.

Xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc quá liều. Không dùng quá liều chỉ định.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vitamin B12 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin B12 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin B12

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Vitamin B12

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Cyanocobalamin là 1 trong 2 dạng của Vitamin B12 đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 – deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S- adenosylmethionin từ
homocystein.

Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.

Dược động học

Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác. Khoảng 3 microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 – 60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.

Thận trọng

Không chỉ định khi chưa có chẩn đoán xác định.

Tương tác thuốc

  • Neomycin, acid aminosalicylic, kháng histamine H2, omeprazole, colchicine có thể làm giảm hấp thu của Vitamin B12 ở hệ tiêu hóa.
  • Thuốc tránh thai làm giảm nồng độ của Vitamin B12 trong huyết thanh.
  • Sử dụng Cloramphenicol đường tiêm có thể làm giảm tác dụng của Vitamin B12.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vitamin B12: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Vitamin B12: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here