Thuốc Asthmatin 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
211

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Asthmatin 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Asthmatin 10 là gì?

Thuốc Asthmatin 10 là thuốc ETC dùng trong điều trị bệnh hen suyễn và các triệu chứng viêm mũi dị ứng.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Asthmatin 10.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế thành viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Asthmatin 10 được đóng gói theo những hình thức như sau:

  • Hộp 1 vỉ x 7 viên.
  • Hộp 2 vỉ x 7 viên.
  • Hộp 1 chai x 28 viên.

Phân loại

Thuốc Asthmatin 10 là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-26555-17.

Thời hạn sử dụng

Hạn sử dụng của thuốc Asthmatin 10 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.

Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Asthmatin 10

  • Thành phần chính: Montelukast  10 mg.
  • Tá dược khác: Lactose Monohydrat, Microcrystallin Cellulose, Croscarmellose Natri, Hydroxypropyl Cellulose, Magnesi Stearat, Hypromellose 6 cps, Macrogol 6000, Talc, Oxyd sắt đỏ, Oxyd sắt vàng, Titan Dioxyd vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Công dụng thuốc Asthmatin 10 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Asthmatin 10 được chỉ định dùng trong những trường hợp như sau:

  • Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • Giảm triệu chứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Asthmatin 10

Cách sử dụng

  • Thuốc được sử dụng qua đường uống và nên uống một lần mỗi ngày.
  • Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc, vào buổi tối.
  • Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian uống thuốc có thể cá nhân hóa để phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.
  • Những bệnh nhân vừa bị hen suyễn vừa bị viêm mũi dị ứng chỉ nên uống 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Thuốc Asthmatin 10 được chỉ định sử dụng theo các trường hợp như sau:

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 10 mg x 1 lần/ ngày.
  • Trẻ em 6 – 14 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 5 mg x 1 lần/ ngày.
  • Trẻ em 2 – 5 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 4 mg x 1 lần/ ngày.
  • Trẻ em 12 – 23 tháng tuổi bị hen suyễn: 4 mg x 1 lần/ ngày.
  • Trẻ em 6 – 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 4 mg x 1 lần/ ngày.

Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm và ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị hen suyễn chưa được xác lập.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Asthmatin 10

Chống chỉ định

Thuốc Asthmatin 10 chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Thuốc Asthmatin 10 có thể gây ra những tác dụng không mong muốn như sau:

– Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:

  • Rất thường gặp: Nhiễm trùng hô hấp trên.

– Máu và bạnh huyết:

  • Hiếm gặp: Gia tăng xu hướng chảy máu.

– Hệ miễn dịch:

  • Rất thường gặp: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ.
  • Rất hiếm gặp: Sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.

– Tâm thần:

  • Ít gặp: Bất thường về giấc mơ như ác mộng, mắt ngủ, mộng du, lo âu, kích động bao gồm hành vi gây hấn hay thù địch, trầm cảm, .
  • Hiếm gặp: Rối loạn chú ý, suy giảm trí nhớ.
  • Rất hiếm gặp: Ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự tử.

– Thần kinh:

  • Ít gặp: Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/ giảm cảm giác, động kinh.

– Tim mạch:

  • Hiếm gặp: Đánh trống ngực.

– Hô hấp, ngực và trung thất:

  • Ít gặp: Chảy máu cam.
  • Rất hiếm gặp: Hội chứng Churg – Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi.

– Tiêu hóa:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
  • Ít gặp: Khô miệng, khó tiêu.

– Gan – mật:

  • Thường gặp: Tăng nồng độ Transaminase huyết thanh (ALT, AST).
  • Rất hiếm gặp: Viêm gan (như ứ mật, ung thư tế bào gan, và tổn thương gan hỗn hợp).

– Da và mô dưới da:

  • Ít gặp: Bầm tím, mày đay, ngứa.
  • Hiếm gặp: Phù mạch.
  • Rất hiếm gặp: Hồng ban nút, hồng ban đa dạng.

– Cơ – xương và mô liên kết:

  • Ít gặp: , đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp.

– Toàn thân:

  • Thường gặp: Sốt
  • Ít gặp: Suy nhược/ mệt mỏi, khó chịu, phù.

Xử lý khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ nếu cần thiết.
  • Trong đa số các trường hợp quá liều. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, chứng tăng vận động và đau bụng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Asthmatin 10 cần được bảo quản trong bao bì kín, khô và ở nhiệt độ không quá 30ºC.

Thời gian bảo quản

Thuốc Asthmatin 10 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Asthmatin 10

Hiện nay, thuốc Asthmatin 10 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc Asthmatin 10  thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Các Leukotrien Cystein (LTC₄, LTD₄, LTE₄) là sản phẩm của sự chuyển hóa Acid Arachidonic và được phóng thích từ nhiều tế bào khác nhau, bao gồm tế bào Mast và bạch cầu ái toan. Các Eicosanoid này gắn kết với các thụ thể Leukotriencystein. Thụ thể CysLT₁ được tìm thấy trong đường hô hấp ở người và trên các tế bào gây viêm khác. CysLTs có tương quan với bệnh lý hen suyễn và viêm mũi dị ứng.

Trong bệnh hen suyễn, các ảnh hưởng gián tiếp của Leukotrien gồm phù đường hô hấp, co cơ trơn và làm biến đổi hoạt động tế bào liên quan đến tiến trình gây viêm. Trong bệnh viêm mũi dị ứng, CysLTs được phóng thích từ niêm mạc mũi sau khi phơi nhiễm dị ứng nguyên trong cả hai phản ứng pha sớm và pha muộn kèm theo các triệu chứng viêm mũi dị ứng. Sự kích thích trong mũi do CysLTs cho thấy làm tăng sức đề kháng đường hô hấp qua mũi và tăng các triệu chứng nghẹt mũi.

Montelukast là một chất có hoạt tính đường uống gắn kết với thụ thể CysLT₁ với ái lực và tính chọn lọc cao. Montelukast ức chế tác động sinh lý của LTD₄, tại thụ thể CysLT₁ mà không có bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.

Dược lực học

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Montelukast đạt được sau 3 – 4 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%. Montelukast gắn kết với Protein huyết tương trên 99%. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ các Isoenzym của Cytochrom P450 là CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9, và bài tiết chủ yếu vào phân thông qua mật.

Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

  • Phụ nữ có thai:

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng Montelukast nếu thật sự cần thiết.

  • Phụ nữ cho con bú:

Chưa biết Montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Montelukast ở người mẹ đang cho con bú.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc

Montelukast được cho là không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên một số trường hợp hiếm gặp gây buồn ngủ, chóng mặt.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo:

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Asthmatin 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Asthmatin 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here