TOP 6+ thuốc STADA được sử dụng phổ biến nhất hiện nay

0
317

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: TOP 6+ thuốc STADA được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Có bao nhiêu loại THUỐC STADA đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, những thuốc nào an toàn và hiệu quả tốt nhất? Các loại thuốc hiệu STADA này có công dụng như thế nào và thành phần của chúng là gì? HiThuoc sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại viên uống và thuốc bôi da STADA ngay trong nội dung bên dưới đây.

Các thuốc STADA là những sản phẩm được sản xuất bởi công ty TNHH Liên doanh STELLAPHARM (tên cũ là công ty TNHH Liên doanh STADA – VIỆT NAM), là Công ty con của Tập đoàn STADA Arzneimittel AG có trụ sở tại CHLB Đức). Đây là nhà máy sản xuất Dược phẩm đầu tiên tại Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP Châu Âu (EU-GMP).

Trong chủ đề hôm nay, HiThuoc xin được giới thiệu một số sản phẩm thuốc thuộc dược phẩm STADA được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

Danh sách các thuốc STADA phổ biến nhất

Hiện nay, có rất nhiều loại THUỐC STADA được chế xuất và sử dụng phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên, đâu là loại thuốc tốt nhất và đáng tin tưởng nhất? Đâu là loại thuốc bạn đang cần để điều trị tình trạng bệnh nhất? Sau đây là một số gợi ý tham khảo về các loại STADA và công dụng cụ thể.

1. Thuốc Cetirizin STADA 10mg

Cetirizin STADA 10mg là biệt dược thuộc nhóm OTC, thường được sử dụng trong điều trị dị ứng cơ địa, viêm mũi theo mùa, nổi mề đay, ngứa, viêm da dị ứng…

Thành phần có trong thuốc Cetirizin STADA 10mg

Mỗi viên nén Cetirizin STADA 10mg chứa:

  • 10mg Cetirizin dihydroclorid
  • Tá dược vừa đủ

Liệu thuốc kháng dị ứng Cetirizin STADA 10mg có hiệu quả?

Thuốc Cetirizin STADA 10mg thường được chỉ định để “chữa cháy” cho các trường hợp:

  • Dị ứng cơ địa
  • Dị ứng theo mùa cấp tính hoặc mãn tính
  • Nổi mề đay tự phát
  • Viêm da dị ứng…

Sử dụng viên Cetirizin STADA 10mg liều lượng bao nhiêu để phát huy công dụng?

Tùy vào độ tuổi và cơ địa mà liều lượng thuốc được gia giảm sao cho phù hợp, cụ thể như:

  • Trẻ em dưới 6 tuổi chỉ được sử dụng khi có đơn kê của bác sĩ
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn: Liều ban đầu khoảng 5mg, sau có thể tăng lên 10mg/lần/ ngày, tùy theo kê đơn và mức độ của bệnh.
  • Bệnh nhân trên 77 tuổi trở lên: Liều dùng là 5mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận: Liều dùng bằng ½ liều so với người lớn thông thường

Liệu Cetirizin STADA 10mg có phải là đơn thuốc kháng dị ứng an toàn?

Thuốc STADA chống chỉ định cho những trường hợp:

  • Người có tiền sử dị ứng với thuốc
  • Bệnh nhân từng mẫn cảm với Hydroxyzine
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cũng không được khuyến khích sử dụng

Ngoài ra, cần lưu ý:

  • Tuyệt đối không sử dụng rượu, bia, chất kích thích khi đang dùng thuốc.
  • Không dùng thuốc khi đang sử dụng các thuốc ức chế thần kinh khác

Xem chi tiết tại đây

2. Acyclovir STADA chữa các bệnh thủy đậu và zona

Acyclovir STADA thuộc nhóm OTC, chuyên trị các chứng thủy đậu, zona, viêm loét do nhiễm nhiễm virus Herpes Simplex.

Thành phần của tuýp bôi da Acyclovir STADA

Thành phần có trong thuốc:

  • Acyclovir hàm lượng 250mg
  • Tá dược

Công dụng của thuốc dạng gel Acyclovir STADA

Acyclovir STADA là thuốc được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa tái phát của các chứng:

  • Viêm loét da do nhiễm virus Herpes Simplex
  • Thủy đậu
  • Nhiễm Herpex sinh dục
  • Bệnh zona

Sử dụng thuốc Acyclovir STADA như thế nào để trị thủy đậu hiệu quả?

Thuốc được sử dụng bằng cách bôi ngoài da:

  • Thoa một lớp kem mỏng lên vùng da bị thủy đậu
  • Có thể thoa 5 lần/ngày, các lần thoa cách nhau 4 giờ đồng hồ

Liệu trình điều trị thường kéo dài 5 ngày. Nếu sau 5 ngày không khỏi, sử dụng thuốc thêm 5 ngày nữa.

3. Thuốc huyết áp Lisinopril STADA 10 mg

Lisinopril STADA 10 mg thuộc nhóm ETC, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Thành phần có trong viên nén Lisinopril STADA 10 mg

Thuốc Lisinopril STADA được điều chế dưới các dạng:

Lisinopril STADA 2,5 mg chứa:

  • Lisinopril…………………………………………………….2,5 mg.
  • Tá dược

Lisinopril STADA 5 mg chứa:

  • Lisinopril…………………………………………………….5mg.
  • Tá dược

Lisinopril STADA 10 mg chứa:

  • Lisinopril…………………………………………………….10mg.
  • Tá dược

Lisinopril STADA 20 mg chứa:

  • Lisinopril……………………………………………………..20mg.
  • Tá dược

Công dụng của viên thuốc Lisinopril STADA 10 mg trong việc điều trị có tốt không?

Lisinopril STADA 10 mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Công dụng cụ thể của thuốc như sau:

  • Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu).
  • Suy tim sung huyết: Lisinopril được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn B-adrenegic để cải thiện sự sống còn trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
  • Bệnh thận do đái tháo đường.

Liều dùng khuyến nghị đối với viên nén Lisinopril STADA 10 mg

Thuốc Lisinopril Stada 10 mg được sử dụng qua đường uống với liều lượng gia giảm tùy theo loại bệnh và tình trạng bệnh. Cụ thể như sau:

Liều điều trị cho người lớn
  • Tăng huyết áp

    • Trên người lớn không đang dùng thuốc lợi tiểu: liều khởi đầu thông thường của lisinopril 5 ~ 10 mg x 1 lần ngày. Liều dùng của thuốc nên được điều chỉnh theo sự đáp ứng biên độ huyết áp của bệnh nhân. Liều duy trì thông thường của lisinopril cho người lớn là 20 – 40 mg/ngày, dùng một liều duy nhất.
    • Trên bệnh nhân đang dùng sẵn thuốc lợi tiểu: khuyến cáo nếu có thể nên ngưng dùng thuốc lợi tiêu 2 – 3 may trước khi khởi đầu lisinopril. Trường hợp không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung muối natri trước khi bắt đầu uống lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp, và khởi đầu lisinopril với liều 5 mg/ngày cho người lớn dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ tối thiểu 2 giờ cho đến khi huyết áp ổn định.
  • Suy tim xung huyết

    • Liều khởi đầu thông thường để điều trị suy tim sung huyết ở người lớn có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường là 2,5 – 5 mg/ngày.
    • Liều có hiệu quả của Iisinopril thông thường cho người lớn từ 5 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất.
  • Nhồi máu cơ tim

    • Nên dùng một liều lisinopril 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tìm xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo.
    • Sau đó, nên dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục điều trị lisinopril khoảng 6 tuần.
  • Bệnh thận do đái tháo đường

    • Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lằn/ngày. Liều duy trì 10 mg/ngay cho bệnh đái tháo đường týp 1 có huyết áp bình thường
    • Tăng đến 20 mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ồn định dưới 75 mmHg.
Liều điều trị cho trẻ em
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu dùng lisinopril là 70 mcg/kg (tồi đa 5 mg) x 1 lần/ngày. Liều được tăng trong khoảng 1 – 2 tuần đến tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mgx 1 lần/ngày.
  • Trẻ em giữa 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, được tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần thiết.

Xem chi tiết tại đây

4. Viên thuốc chữa viêm loét dạ dày Misoprostol STADA 200 mcg

Misoprostol STADA 200 mcg thuộc nhóm OTC, dùng để điều trị chứng viêm loét dạy dày và tá tràng.

Thành phần có trong viên nén Misoprostol STADA 200 mcg

  • Misoprostol ……………………………………………. 200mcg
  • Tá dược

Misoprostol STADA 200 mcg có những công dụng gì?

Với cơ chế bảo vệ lớp mô bên trong dạ dày bằng cách làm giảm lượng axit có xúc tác với thuốc, Misoprostol STADA 200 mcg giúp điều trị các triệu chứng của viêm loét dạ dày – tá tràng, đồng thời giảm nguy cơ mắc các biến chứng viêm loét nghiêm trọng như xuất huyết.

Ngoài ra, thuốc hỗ trợ mifepriston trong chấm dứt thai kỳ.

Liều dụng đúng đắn đối với thuốc viên Misoprostol STADA 200 mcg

Phòng ngừa loét do NSAID gây ra:

  • Liều misoprostol thường dùng cho người lớn là 200 mcg x 4 lần/ngày.
  • Có thể giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày đối với bệnh nhân không dung nạp liều bình thường (giảm liều có thể làm giảm hiệu quả)
  • Cũng có thể dùng liều misoprostol 200 mcg x 2 lần/ngày.

Loét dạ dày :

  • Liều misoprostol là 100 hay 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần đối với người lớn.

Loét tá tràng:

  • Liều misoprostol 100 hay 200 mcg x 4 lần/ngày đối với người lớn.
  • Hoặc 400 mcg 2 lần/ngày trong 4-8 tuần đối với người lớn.

5. Asthmatin 10 – thuốc viên điều trị hen suyễn

Asthmatin 10 thuộc nhóm ETC, là thuốc chữa bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng.

Thành phần có trong viên nén bao phim Asthmatin 10 của STADA

Thành phần chính:

  • Montelukast ……………………………………… 10 mg

Thành phần tá dược:

  •  Lactose Monohydrat
  • Microcrystallin Cellulose
  • Croscarmellose Natri
  • Hydroxypropyl Cellulose
  • Magnesi Stearat
  • Hypromellose 6 cps
  • Macrogol 6000
  • Talc
  • Oxyd sắt đỏ
  • Oxyd sắt vàng
  • Titan Dioxyd

Viên uống Asthmatin STADA 10 có những công dụng gì?

Asthmatin 10 là thuốc được chỉ định sử dụng trong việc hỗ trợ điều trị trong các trường hợp:

  • Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Liều dùng khuyến nghị của thuốc là bao nhiêu?

Dùng thuốc bằng đường uống với liều:

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 6-14 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 5 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 2-5 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 4 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 12-23 tháng tuổi bị hen suyễn: 4 mg x 1 lần/ ngày.
  • Trẻ em 6-23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 4 mg x 1 lần/ngày.

Đối với việc điều trị hen suyễn, nên dùng thuốc vào buổi tối và uống 1 lần/ngày.

Xem chi tiết tại đây

6. Viên nén Mefenamic acid STADA 500mg

Mefenamic acid STADA 500mg là thuốc điều trị các chứng đau đầu, đau bụng kinh, rong kinh… thuộc nhóm OTC.

Thành phần trong viên nén bao phim Mefenamic acid STADA 500mg

Mỗi viên thuốc điều trị rong kinh của STADA chứa:

  • Acid mefenamic …………………………………………………. 500 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột tiền gelatin hóa, natri lauryl sulphat, povidon K90, linh bét natri glycolat, croscarmellose natri, colloidal silica khan, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, màu sunset- vndye, màu tarlrazin dye, màu erythrosin lake.

Công dụng của viên uống Mefenamic acid STADA 500mg là gì?

Mefenamic acid STADA 500mg là thuốc đặc trị được dùng trong các trường hợp:

  • Đau nhẹ đến trung bình như đau đầu, đau răng, đau sau phẫu thuật và sau khi sinh, đau bụng kinh.
  • Rối loạn về cơ xương và khớp như viêm khớp xương và viêm khớp dạng thấp.
  • Chứng rong kinh.

Cách  sử dụng thuốc STADA để chữa rong kinh

Liều dùng phù hợp cho chứng rong kinh như sau:

  • Người lớn: Liêu dùng thông thường là 500 mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 12-18 tuổi: 500 mg/lần x 3 lần/ngày.

Xem chi tiết tại đây

Tóm tắt lại

Các loại THUỐC STADA phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, sử dụng thuốc của hãng STELLAPHARM (STADA cũ) có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ và nhà sản xuất. Mong rằng bạn có thể chọn được một loại thuốc STELLAPHARM phù hợp khi điều trị bệnh từ bài viết trên.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về TOP 6+ thuốc STADA được sử dụng phổ biến nhất hiện nay và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về TOP 6+ thuốc STADA được sử dụng phổ biến nhất hiện nay bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here