Thuốc Aspirin 81 CL : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
215

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Aspirin 81 CL : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Aspirin 81 QB là gì?

Thuốc Aspirin 81 QB là thuốc ETC – dùng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Tên biệt dược

Aspirin – 81. 

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột. 

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hai dạng:

– Hộp 10 vỉ x 10 viên.

– Lọ 100 viên.  

Phân loại

Thuốc Aspirin 81 QB thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VD-25257-16.

Thời hạn sử dụng thuốc

Sử dụng thuốc Aspirin 81 QB trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Quảng Bình – Việt Nam. 

Thành phần thuốc Aspirin 81 QB

– Thành phần chính: Aspirin – 81 mg.

– Tá dược: Avicel PH 112, DST, Natri Lauryl Sulfat, Eudragit L100, Talc, Titan Dioxyd, PVA, Triethyl Citrat, Tween 80, Dầu thầu dầu vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Aspirin 81 QB trong việc điều trị bệnh

Aspirin 81 được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ timđột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin 81 QB

Cách sử dụng

Aspirin 81 QB dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc sau khi ăn, không được nhai hay bẻ nhỏ. 

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn. 

Liều dùng thuốc

Ngày uống từ 1 đến 2 viên.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Aspirin 81 QB

Chống chỉ định

Thuốc Aspirin 81 QB khuyến cáo không dùng trong những trường hợp:

– Quá mẫn với các hợp chất Acid Salicylic, thuốc ức chế Prostagladin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng hoặc có tiền sử viêm loét dạ dày – tá tràng; xuất huyết dạ dày, đường ruột hoặc các dạng khác của chảy máu như xuất huyết mạch máu não.

– Xuất huyết tạng.

– Rối loạn đông máu như máu khó đông và giảm tiểu cầu.

– Bệnh nhân bị bệnh gút hoặc có tiền sử bệnh gút.

– Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng, suy tim vừa và nặng.

– Chống chỉ định với liều >100mg Aspirin/ngày trong 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai.

– Trẻ em dưới 16 tuổi.

– Chống chỉ định với liệu pháp chống đông máu đồng thời.

– Không sử dụng đồng thời Aspirin 81 với Methotrexat (liều > 15mg/ tuần) vì làm tăng nguy cơ gây độc tính.

Tác dụng phụ của thuốc Asprin 81 QB

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

– Thường gặp (1/100<ADR<1/10): Tăng nguy cơ chảy máu.

– Hiếm gặp (1/10000<ADR<1/1000): Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản.

– Khác: Kéo dài thời gian chảy máu như chảy máu cam, chảy máu nướu. Bệnh nhân bị nôn ra máu hoặc có thể thiếu máu do thiếu sắt.

Rối loạn hệ thống miễn dịch

– Hiếm gặp (1/10000<ADR<1/1000): Phản ứng quá mẫn, phù mạch, phù dị ứng, phản ứng phản vệ (bao gồm cả sốc phản vệ).

Rối loạn chuyển hóa và hệ tiêu hóa

Làm tăng Acid uric máu.

Rối loạn hệ thần kinh

– Hiếm gặp (1/10000<ADR<1/1000): Xuất huyết nội sọ.

– Khác: Chóng mặt, nhức đầu.

Rối loạn thính giác

Giảm thính giác, ù tai.

Rối loạn mạch máu

Hiếm gặp (1/10000<ADR<1/1000): Viêm mạch xuất huyết.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

– Íf gặp (1/1000<ADR<1/100): Viêm mũi, khó thở.

Rối loạn hệ thống sinh sản

Hiếm gặp (1/10000<ADR<1/1000): Phụ nữ rong kinh.

Hệ tiêu hóa

– Thường gặp (1/100<ADR<1/10): Rối loạn tiêu hóa.

– Hiếm gặp (1/10000<ADR<1/1000): Xuất huyết đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn.

– Khác: Loét dạ dày – tá tràng, trường hợp nặng có thể bị thủng dạ dày.

Rối loạn gan mật

Suy gan.

Da và rối loạn mô dưới da

– Ít gặp (1/1000<ADR<1/100): Mề đay.

– Hiếm gặp (1110000<ADR<1/1000): Hội chứng Steven – Johnson, hội chứng Lyell, ban xuất huyết, ban hồng đỏ da.

Rối loạn thận và đường tiết niệu

Suy giảm chức năng thận, giữ muối nước.

*Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Aspirin 81 QB

– Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Điều trị sốt cao, truyền dịch và chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng Acid – Bazơ. Điều trị triệu chứng tích Ceton, giữ nồng độ Glucose huyết tương thích hợp. Theo dõi nồng độ Salicylat huyết thanh cho tới khi giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài. Nếu xét nghiệm thực hiện trước khi uống 6 giờ không cho thấy nồng độ độc Salicylat, cần xét nghiệm nhắc lại.

– Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ Salicylat. Tuy vậy không nên dùng Bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu Salicylat. Nếu dùng Acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm Acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc Salicylat. Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần khi quá liều nghiêm trọng. Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần. Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Aspirin 81 QB

Thông tin về xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Aspirin 81 QB

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc  vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Aspirin 81 QB

Thận trọng thuốc Aspirin 81 QB

– Không khuyến cáo sử dụng Aspirin 81 cho trẻ em dưới 16 tuổi (trừ khi lợi ích dự kiến hơn nguy cơ) vì Aspirin có thể là nguyên nhân gây ra hội chứng Reye.

– Sử dụng thận trọng Aspirin 81 trước khi phẫu thuật (trong đó có nhổ răng) do tăng nguy cơ xuất huyết trong và sau phẫu thuật.

– Không khuyến cáo sử dụng Aspirin 81 cho phụ nữ rong kinh do nguy cơ làm tăng chảy máu kinh nguyệt.

– Aspirin 81 được sử dụng một cách thận trọng các trường hợp tăng huyết áp, bệnh nhân suy gan, suy thận vừa hoặc những bệnh nhân mất nước vì việc sử dụng thuốc NSAID có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận.

– Aspirin 81 có thể thúc đẩy co thắt phế quản, hen suyễn tấn công hoặc các phản ứng quá mẫn khác như nổi mề đay, ngứa.

– Không nên sử dụng đồng thời Aspirin 81 với các thuốc chống đông máu, thuốc tan huyết khối và kháng tiểu cầu, thuốc chống viêm không steroid và ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc vì làm tăng nguy cơ xuất huyết. Nếu sự kết hợp không thể tránh được, phải giám sát chặt chẽ các dấu hiệu chảy máu của bệnh nhân.

– Nguy cơ tác dụng hạ đường huyết với Sulfonylure và Insulin có thể tăng lên khi sử dụng với Aspirin 81.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Aspirin ức chế Cyclooxygenase và sự sản sinh Prostaglandin, dẫn đến sự đóng ống thành mạch. Aspirin còn gây ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh Prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì Aspirin ức chế kết tập tiểu cầu. Do đó, không dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú: 

– Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

– Có thể điều trị ngắn hạn Aspirin 81 QB trong thời gian cho con bú. Trong trường hợp sử dụng lâu dài hoặc dùng liều cao Aspirin thì nên dừng thuốc.

Hình ảnh tham khảo thuốc Aspirin 81 QB

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Aspirin 81 CL : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Aspirin 81 CL : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here